Điểm chuẩn Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (USSH), ĐHQG Hà Nội 2025 - 2026
(Đang cập nhật điểm chuẩn theo phương thức Điểm thi THPT 2025 - 2026)
Thí sinh tham khảo điểm chuẩn của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (USSH), ĐHQG Hà Nội năm 2024 và 2023 để có cái nhìn tổng quan về mức độ cạnh tranh và khả năng được nhận vào trường đại học mình mong muốn. Việc này giúp thí sinh có kế hoạch đăng ký nguyện vọng phù hợp để tăng cơ hội được nhận vào trường năm 2025.
Điểm chuẩn Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (USSH), ĐHQG Hà Nội 2024 - 2025
Điểm chuẩn theo phương thức Điểm thi THPT năm 2024
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | QHX01 | Báo chí | A01 | 25.51 | Thứ tự NV 4 |
2 | QHX01 | Báo chí | D78 | 26.97 | Thứ tự NV 2 |
3 | QHX01 | Báo chí | C00 | 29.03 | Thứ tự NV 3 |
4 | QHX01 | Báo chí | D01 | 26.07 | Thứ tự NV 1 |
5 | QHX02 | Chính trị học | D04 | 24.95 | Thứ tự NV 4 |
6 | QHX02 | Chính trị học | D78 | 26.28 | Thứ tự NV 2 |
7 | QHX02 | Chính trị học | C00 | 27.98 | Thứ tự NV 1 |
8 | QHX02 | Chính trị học | D01 | 25.35 | Thứ tự NV 3 |
9 | QHX02 | Chính trị học | A01 | 24.6 | Thứ tự NV 2 |
10 | QHX03 | Công tác xã hội | A01 | 24.39 | Thứ tự NV 7 |
11 | QHX03 | Công tác xã hội | C00 | 27.94 | Thứ tự NV 3 |
12 | QHX03 | Công tác xã hội | D01 | 25.3 | Thứ tự NV 8 |
13 | QHX03 | Công tác xã hội | D78 | 26.01 | Thứ tự NV 4 |
14 | QHX04 | Đông Nam Á học | D14 | 25.29 | Thứ tự NV 2 |
15 | QHX04 | Đông Nam Á học | A01 | 23.48 | Thứ tự NV 8 |
16 | QHX04 | Đông Nam Á học | D78 | 24.75 | Thứ tự NV 2 |
17 | QHX04 | Đông Nam Á học | D01 | 24.64 | Thứ tự NV 3 |
18 | QHX05 | Đông phương học | D01 | 25.99 | Thứ tự NV 5 |
19 | QHX05 | Đông phương học | C00 | 28.83 | Thứ tự NV 2 |
20 | QHX05 | Đông phương học | D04 | 25.8 | Thứ tự NV 4 |
21 | QHX05 | Đông phương học | D78 | 26.71 | Thứ tự NV 1 |
22 | QHX06 | Hán Nôm | C00 | 28.26 | Thứ tự NV 3 |
23 | QHX06 | Hán Nôm | D01 | 25.05 | Thứ tự NV 2 |
24 | QHX06 | Hán Nôm | D78 | 25.96 | Thứ tự NV 6 |
25 | QHX06 | Hán Nôm | D04 | 25.8 | Thứ tự NV 2 |
26 | QHX07 | Khoa học quản lý | D01 | 25.41 | Thứ tự NV 3 |
27 | QHX07 | Khoa học quản lý | D78 | 26.26 | Thứ tự NV 1 |
28 | QHX07 | Khoa học quản lý | A01 | 25.07 | Thứ tự NV 7 |
29 | QHX07 | Khoa học quản lý | C00 | 28.58 | Thứ tự NV 2 |
30 | QHX08 | Lịch sử | D14 | 26.8 | Thứ tự NV 5 |
31 | QHX08 | Lịch sử | C00 | 28.37 | Thứ tự NV 3 |
32 | QHX08 | Lịch sử | D04 | 25.02 | Thứ tự NV 6 |
33 | QHX08 | Lịch sử | D78 | 26.38 | Thứ tự NV 3 |
34 | QHX08 | Lịch sử | D01 | 25.01 | Thứ tự NV 1 |
35 | QHX09 | Lưu trữ học | D78 | 25.73 | Thứ tự NV 1 |
36 | QHX09 | Lưu trữ học | D01 | 25.22 | Thứ tự NV 11 |
37 | QHX09 | Lưu trữ học | A01 | 24.49 | Thứ tự NV 2 |
38 | QHX09 | Lưu trữ học | D04 | 25.02 | Thứ tự NV 14 |
39 | QHX09 | Lưu trữ học | C00 | 27.58 | Thứ tự NV 3 |
40 | QHX10 | Ngôn ngữ học | D04 | 25.69 | Thứ tự NV 2 |
41 | QHX10 | Ngôn ngữ học | D78 | 26.3 | Thứ tự NV 5 |
42 | QHX10 | Ngôn ngữ học | C00 | 27.94 | Thứ tự NV 4 |
43 | QHX10 | Ngôn ngữ học | D01 | 25.45 | Thứ tự NV 5 |
44 | QHX11 | Nhân học | A01 | 23.67 | Thứ tự NV 6 |
45 | QHX11 | Nhân học | D04 | 24.75 | Thứ tự NV 7 |
46 | QHX11 | Nhân học | D01 | 24.93 | Thứ tự NV 6 |
47 | QHX11 | Nhân học | C00 | 27.43 | Thứ tự NV 4 |
48 | QHX11 | Nhân học | D78 | 25.39 | Thứ tự NV 6 |
49 | QHX12 | Nhật Bản học | D78 | 26.43 | Thứ tự NV 1 |
50 | QHX12 | Nhật Bản học | D01 | 25.75 | Thứ tự NV 4 |
51 | QHX12 | Nhật Bản học | D06 | 25 | Thứ tự NV 1 |
52 | QHX13 | Quan hệ công chúng | D01 | 26.45 | Thứ tự NV 1 |
53 | QHX13 | Quan hệ công chúng | D78 | 27.36 | Thứ tự NV 3 |
54 | QHX13 | Quan hệ công chúng | D04 | 26.4 | Thứ tự NV 1 |
55 | QHX13 | Quan hệ công chúng | C00 | 29.1 | Thứ tự NV 2 |
56 | QHX14 | Quản lý thông tin | D78 | 26.36 | Thứ tự NV 3 |
57 | QHX14 | Quản lý thông tin | A01 | 25.36 | Thứ tự NV 5 |
58 | QHX14 | Quản lý thông tin | C00 | 28.37 | Thứ tự NV 2 |
59 | QHX14 | Quản lý thông tin | D01 | 25.83 | Thứ tự NV 6 |
60 | QHX15 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D01 | 25.99 | Thứ tự NV 2 |
61 | QHX15 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A01 | 25.61 | Thứ tự NV 1 |
62 | QHX15 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D78 | 26.74 | Thứ tự NV 2 |
63 | QHX15 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | C00 | 28.58 | Thứ tự NV 2 |
64 | QHX16 | Quản trị khách sạn | C00 | 28.26 | Thứ tự NV 2 |
65 | QHX16 | Quản trị khách sạn | D78 | 26.38 | Thứ tự NV 11 |
66 | QHX16 | Quản trị khách sạn | D01 | 25.71 | Thứ tự NV 3 |
67 | QHX16 | Quản trị khách sạn | A01 | 25.46 | Thứ tự NV 6 |
68 | QHX17 | Quản trị văn phòng | D78 | 26.52 | Thứ tự NV 1 |
69 | QHX17 | Quản trị văn phòng | C00 | 28.6 | Thứ tự NV 7 |
70 | QHX17 | Quản trị văn phòng | D01 | 25.73 | Thứ tự NV 2 |
71 | QHX17 | Quản trị văn phòng | A01 | 25.5 | Thứ tự NV 1 |
72 | QHX17 | Quản trị văn phòng | D04 | 25.57 | Thứ tự NV 6 |
73 | QHX18 | Quốc tế học | C00 | 28.55 | Thứ tự NV 3 |
74 | QHX18 | Quốc tế học | D01 | 25.33 | Thứ tự NV 3 |
75 | QHX18 | Quốc tế học | D78 | 26.18 | Thứ tự NV 2 |
76 | QHX18 | Quốc tế học | A01 | 24.68 | Thứ tự NV 10 |
77 | QHX19 | Tâm lý học | D01 | 26.18 | Thứ tự NV 1 |
78 | QHX19 | Tâm lý học | A01 | 26.47 | Thứ tự NV 1 |
79 | QHX19 | Tâm lý học | D78 | 26.71 | Thứ tự NV 3 |
80 | QHX19 | Tâm lý học | C00 | 28.6 | Thứ tự NV 1 |
81 | QHX20 | Thông tin - thư viện | D14 | 26.23 | Thứ tự NV 1 |
82 | QHX20 | Thông tin - thư viện | C00 | 27.38 | Thứ tự NV 7 |
83 | QHX20 | Thông tin - thư viện | D78 | 25.55 | Thứ tự NV 1 |
84 | QHX20 | Thông tin - thư viện | D01 | 24.82 | Thứ tự NV 6 |
85 | QHX21 | Tôn giáo học | D04 | 24.75 | Thứ tự NV 8 |
86 | QHX21 | Tôn giáo học | D01 | 24.49 | Thứ tự NV 5 |
87 | QHX21 | Tôn giáo học | C00 | 26.73 | Thứ tự NV 12 |
88 | QHX21 | Tôn giáo học | A01 | 22.95 | Thứ tự NV 8 |
89 | QHX21 | Tôn giáo học | D78 | 24.78 | Thứ tự NV 2 |
90 | QHX22 | Triết học | D04 | 24.3 | Thứ tự NV 31 |
91 | QHX22 | Triết học | D01 | 25.02 | Thứ tự NV 6 |
92 | QHX22 | Triết học | C00 | 27.58 | Thứ tự NV 11 |
93 | QHX22 | Triết học | D78 | 25.54 | Thứ tự NV 1 |
94 | QHX23 | Văn học | C00 | 28.31 | Thứ tự NV 3 |
95 | QHX23 | Văn học | D01 | 25.99 | Thứ tự NV 4 |
96 | QHX23 | Văn học | D78 | 26.82 | Thứ tự NV 1 |
97 | QHX23 | Văn học | D04 | 25.3 | Thứ tự NV 7 |
98 | QHX24 | Việt Nam học | D04 | 25.29 | Thứ tự NV 6 |
99 | QHX24 | Việt Nam học | C00 | 27.75 | Thứ tự NV 3 |
100 | QHX24 | Việt Nam học | D78 | 25.68 | Thứ tự NV 7 |
101 | QHX24 | Việt Nam học | D01 | 24.97 | Thứ tự NV 4 |
102 | QHX25 | Xã hội học | A01 | 25.2 | Thứ tự NV 12 |
103 | QHX25 | Xã hội học | D78 | 26.34 | Thứ tự NV 7 |
104 | QHX25 | Xã hội học | D01 | 25.65 | Thứ tự NV 11 |
105 | QHX25 | Xã hội học | C00 | 28.25 | Thứ tự NV 2 |
106 | QHX26 | Hàn Quốc | DD2 | 26.25 | Thứ tự NV 3 |
107 | QHX26 | Hàn Quốc | A01 | 26.2 | Thứ tự NV 3 |
108 | QHX26 | Hàn Quốc | C00 | 29.05 | Thứ tự NV 1 |
109 | QHX26 | Hàn Quốc | D78 | 27.13 | Thứ tự NV 3 |
110 | QHX26 | Hàn Quốc | D01 | 26.3 | Thứ tự NV 1 |
111 | QHX27 | Văn học | D78 | 26.13 | Thứ tự NV 1 |
112 | QHX27 | Văn hoá học | D14 | 26.05 | Thứ tự NV 10 |
113 | QHX27 | Văn hoá học | D04 | 25.31 | Thứ tự NV 4 |
114 | QHX27 | Văn hoá học | C00 | 27.9 | Thứ tự NV 1 |
115 | QHX27 | Văn hoá học | D01 | 25.26 | Thứ tự NV 10 |
116 | QHX28 | Điện ảnh và Nghệ thuật đại chúng | D04 | 25.17 | Thứ tự NV 4 |
117 | QHX28 | Điện ảnh và Nghệ thuật đại chúng | D78 | 26.45 | Thứ tự NV 4 |
118 | QHX28 | Điện ảnh và Nghệ thuật đại chúng | D01 | 25.77 | Thứ tự NV 3 |
119 | QHX28 | Điện ảnh và Nghệ thuật đại chúng | C00 | 27.98 | Thứ tự NV 5 |
Điểm chuẩn theo phương thức Điểm ĐGNL HN năm 2024
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | QHX01 | Báo chí | 97.5 | ||
2 | QHX02 | Chính trị học | 82.5 | ||
3 | QHX03 | Công tác xã hội | 82.5 | ||
4 | QHX04 | Đông Nam Á học | 80 | ||
5 | QHX05 | Đông phương học | 90 | ||
6 | QHX06 | Hán Nôm | 80 | ||
7 | QHX07 | Khoa học quản lý | 95 | ||
8 | QHX08 | Lịch sử | 80 | ||
9 | QHX09 | Lưu trữ học | 80 | ||
10 | QHX10 | Ngôn ngữ học | 85 | ||
11 | QHX11 | Nhân học | 80 | ||
12 | QHX12 | Nhật Bản học | 82.5 | ||
13 | QHX13 | Quan hệ công chúng | 104 | ||
14 | QHX14 | Quản lý thông tin | 90 | ||
15 | QHX15 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 95 | ||
16 | QHX16 | Quản trị khách sạn | 92.5 | ||
17 | QHX17 | Quản trị văn phòng | 89 | ||
18 | QHX18 | Quốc tế học | 87.5 | ||
19 | QHX19 | Tâm lý học | 101.5 | ||
20 | QHX20 | Thông tin - Thư viện | 80 | ||
21 | QHX21 | Tôn giáo học | 80 | ||
22 | QHX22 | Triết học | 80 | ||
23 | QHX23 | Văn học | 87.5 | ||
24 | QHX24 | Việt Nam học | 80 | ||
25 | QHX25 | Xã hội học | 85 | ||
26 | QHX26 | Hàn Quốc học | 95 | ||
27 | QHX27 | Văn hóa học | 80 | ||
28 | QHX28 | Điện ảnh và nghệ thuật đại chúng | 85 |
Điểm chuẩn theo phương thức Điểm xét tuyển kết hợp năm 2024
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | QHX01 | Báo chí | 27 | Điểm thi tốt nghiệp kết hợp CCQT | |
2 | QHX02 | Chính trị học | 24 | Điểm thi tốt nghiệp kết hợp CCQT | |
3 | QHX03 | Công tác xã hội | 25 | Điểm thi tốt nghiệp kết hợp CCQT | |
4 | QHX04 | Đông Nam Á học | 24 | Điểm thi tốt nghiệp kết hợp CCQT | |
5 | QHX05 | Đông phương học | 26 | Điểm thi tốt nghiệp kết hợp CCQT | |
6 | QHX06 | Hán Nôm | 23 | Điểm thi tốt nghiệp kết hợp CCQT | |
7 | QHX07 | Khoa học quản lý | 23 | Điểm thi tốt nghiệp kết hợp CCQT | |
8 | QHX08 | Lịch sử | 25 | Điểm thi tốt nghiệp kết hợp CCQT | |
9 | QHX09 | Lưu trữ học | 22.5 | Điểm thi tốt nghiệp kết hợp CCQT | |
10 | QHX10 | Ngôn ngữ học | 25.5 | Điểm thi tốt nghiệp kết hợp CCQT | |
11 | QHX11 | Nhân học | 23 | Điểm thi tốt nghiệp kết hợp CCQT | |
12 | QHX12 | Nhật Bản học | 26.5 | Điểm thi tốt nghiệp kết hợp CCQT | |
13 | QHX13 | Quan hệ công chúng | 27.5 | Điểm thi tốt nghiệp kết hợp CCQT | |
14 | QHX14 | Quản lý thông tin | 25 | Điểm thi tốt nghiệp kết hợp CCQT | |
15 | QHX15 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 26.5 | Điểm thi tốt nghiệp kết hợp CCQT | |
16 | QHX16 | Quản trị khách sạn | 26.5 | Điểm thi tốt nghiệp kết hợp CCQT | |
17 | QHX17 | Quản trị văn phòng | 25 | Điểm thi tốt nghiệp kết hợp CCQT | |
18 | QHX18 | Quốc tế học | 26 | Điểm thi tốt nghiệp kết hợp CCQT | |
19 | QHX19 | Tâm lý học | 27 | Điểm thi tốt nghiệp kết hợp CCQT | |
20 | QHX20 | Thông tin - thư viện | 23 | Điểm thi tốt nghiệp kết hợp CCQT | |
21 | QHX21 | Tôn giáo học | 23 | Điểm thi tốt nghiệp kết hợp CCQT | |
22 | QHX22 | Triết học | 23 | Điểm thi tốt nghiệp kết hợp CCQT | |
23 | QHX23 | Văn học | 24.5 | Điểm thi tốt nghiệp kết hợp CCQT | |
24 | QHX24 | Việt Nam học | 24 | Điểm thi tốt nghiệp kết hợp CCQT | |
25 | QHX25 | Xã hội học | 25 | Điểm thi tốt nghiệp kết hợp CCQT | |
26 | QHX26 | Hàn Quốc học | 26.75 | Điểm thi tốt nghiệp kết hợp CCQT | |
27 | QHX27 | Văn hóa học | 24.5 | Điểm thi tốt nghiệp kết hợp CCQT | |
28 | QHX28 | Điện ảnh và nghệ thuật đại chúng | 26 | Điểm thi tốt nghiệp kết hợp CCQT |
Điểm chuẩn theo phương thức Chứng chỉ quốc tế năm 2024
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | QHX01 | Báo chí | 1140 | CCQT SAT | |
2 | QHX02 | Chính trị học | 1140 | CCQT SAT | |
3 | QHX03 | Công tác xã hội | 1140 | CCQT SAT | |
4 | QHX04 | Đông Nam Á học | 1140 | CCQT SAT | |
5 | QHX05 | Đông phương học | 1140 | CCQT SAT | |
6 | QHX06 | Hán Nôm | 1140 | CCQT SAT | |
7 | QHX07 | Khoa học quản lý | 1140 | CCQT SAT | |
8 | QHX08 | Lịch sử | 1140 | CCQT SAT | |
9 | QHX09 | Lưu trữ học | 1140 | CCQT SAT | |
10 | QHX10 | Ngôn ngữ học | 1140 | CCQT SAT | |
11 | QHX11 | Nhân học | 1140 | CCQT SAT | |
12 | QHX12 | Nhật Bản học | 1140 | CCQT SAT | |
13 | QHX13 | Quan hệ công chúng | 1173 | CCQT SAT | |
14 | QHX14 | Quản lý thông tin | 1140 | CCQT SAT | |
15 | QHX15 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 1140 | CCQT SAT | |
16 | QHX16 | Quản trị khách sạn | 1140 | CCQT SAT | |
17 | QHX17 | Quản trị văn phòng | 1140 | CCQT SAT | |
18 | QHX18 | Quốc tế học | 1140 | CCQT SAT | |
19 | QHX19 | Tâm lý học | 1227 | CCQT SAT | |
20 | QHX20 | Thông tin - Thư viện | 1140 | CCQT SAT | |
21 | QHX21 | Tôn giáo học | 1140 | CCQT SAT | |
22 | QHX22 | Triết học | 1140 | CCQT SAT | |
23 | QHX23 | Văn học | 1140 | CCQT SAT | |
24 | QHX24 | Việt Nam học | 1140 | CCQT SAT | |
25 | QHX25 | Xã hội học | 1140 | CCQT SAT | |
26 | QHX26 | Hàn Quốc học | 1140 | CCQT SAT | |
27 | QHX27 | Văn hóa học | 1140 | CCQT SAT | |
28 | QHX28 | Điện ảnh và nghệ thuật đại chúng | 1140 | CCQT SAT |
Điểm chuẩn Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (USSH), ĐHQG Hà Nội 2023 - 2024
Điểm chuẩn theo phương thức Điểm thi THPT năm 2023
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | QHX01 | Báo chí | D01;D04 | 26 | |
2 | QHX01 | Báo chí | A01 | 25.5 | |
3 | QHX01 | Báo chí | D78 | 26.5 | |
4 | QHX01 | Báo chí | C00 | 28.5 | |
5 | QHX02 | Chính trị học | D04 | 24.7 | |
6 | QHX02 | Chính trị học | C00 | 26.25 | |
7 | QHX02 | Chính trị học | D78 | 24.6 | |
8 | QHX02 | Chính trị học | D01 | 24 | |
9 | QHX02 | Chính trị học | A01 | 23 | |
10 | QHX03 | Công tác xã hội | D04 | 24 | |
11 | QHX03 | Công tác xã hội | C00 | 26.3 | |
12 | QHX03 | Công tác xã hội | D78 | 25 | |
13 | QHX03 | Công tác xã hội | D01 | 24.8 | |
14 | QHX03 | Công tác xã hội | A01 | 23.75 | |
15 | QHX04 | Đông Nam Á học | A01 | 22.75 | |
16 | QHX04 | Đông Nam Á học | D01 | 24.75 | |
17 | QHX04 | Đông Nam Á học | D78 | 25.1 | |
18 | QHX05 | Đông phương học | D78 | 26.5 | |
19 | QHX05 | Đông phương học | D01 | 25.55 | |
20 | QHX05 | Đông phương học | D04 | 25.5 | |
21 | QHX05 | Đông phương học | C00 | 28.5 | |
22 | QHX06 | Hán Nôm | D01 | 24.15 | |
23 | QHX06 | Hán Nôm | D04 | 25 | |
24 | QHX06 | Hán Nôm | C00 | 25.75 | |
25 | QHX06 | Hán Nôm | D78 | 24.5 | |
26 | QHX07 | Khoa học quản lý | C00 | 27 | |
27 | QHX07 | Khoa học quản lý | D01;D04;D78 | 25.25 | |
28 | QHX07 | Khoa học quản lý | A01 | 23.5 | |
29 | QHX08 | Lịch sử | D78 | 24.47 | |
30 | QHX08 | Lịch sử | D01 | 24.25 | |
31 | QHX08 | Lịch sử | D04 | 23.4 | |
32 | QHX08 | Lịch sử | C00 | 27 | |
33 | QHX09 | Lưu trữ học | C00 | 23.8 | |
34 | QHX09 | Lưu trữ học | D01;D78 | 24 | |
35 | QHX09 | Lưu trữ học | A01 | 22 | |
36 | QHX09 | Lưu trữ học | D04 | 22.75 | |
37 | QHX10 | Ngôn ngữ học | D04 | 24.75 | |
38 | QHX10 | Ngôn ngữ học | C00 | 26.4 | |
39 | QHX10 | Ngôn ngữ học | D78 | 25.75 | |
40 | QHX10 | Ngôn ngữ học | D01 | 25.25 | |
41 | QHX11 | Nhân học | D78 | 24.2 | |
42 | QHX11 | Nhân học | D01 | 24.15 | |
43 | QHX11 | Nhân học | A01 | 22 | |
44 | QHX11 | Nhân học | D04 | 22 | |
45 | QHX11 | Nhân học | C00 | 25.25 | |
46 | QHX12 | Nhật Bản học | D78 | 25.75 | |
47 | QHX12 | Nhật Bản học | D01 | 25.5 | |
48 | QHX12 | Nhật Bản học | D06 | 24 | |
49 | QHX13 | Quan hệ công chúng | D01 | 26.75 | |
50 | QHX13 | Quan hệ công chúng | D04 | 26.2 | |
51 | QHX13 | Quan hệ công chúng | C00 | 28.78 | |
52 | QHX13 | Quan hệ công chúng | D78 | 27.5 | |
53 | QHX14 | Quản lý thông tin | D01 | 25.25 | |
54 | QHX14 | Quản lý thông tin | A01 | 24.5 | |
55 | QHX14 | Quản lý thông tin | C00 | 26.8 | |
56 | QHX14 | Quản lý thông tin | D78 | 25 | |
57 | QHX15 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D78 | 26.4 | |
58 | QHX15 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A01 | 25.5 | |
59 | QHX15 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D01 | 26 | |
60 | QHX16 | Quản trị khách sạn | A01 | 25 | |
61 | QHX16 | Quản trị khách sạn | D01;D78 | 25.5 | |
62 | QHX17 | Quản trị văn phòng | D78 | 25.75 | |
63 | QHX17 | Quản trị văn phòng | D01 | 25.25 | |
64 | QHX17 | Quản trị văn phòng | A01 | 25 | |
65 | QHX17 | Quản trị văn phòng | D04 | 25.5 | |
66 | QHX17 | Quản trị văn phòng | C00 | 27 | |
67 | QHX18 | Quốc tế học | D01 | 25.4 | |
68 | QHX18 | Quốc tế học | D78 | 25.75 | |
69 | QHX18 | Quốc tế học | A01 | 24 | |
70 | QHX18 | Quốc tế học | D04 | 25.25 | |
71 | QHX18 | Quốc tế học | C00 | 27.7 | |
72 | QHX19 | Tâm lý học | D04 | 25.5 | |
73 | QHX19 | Tâm lý học | C00 | 28 | |
74 | QHX19 | Tâm lý học | D78 | 27.25 | |
75 | QHX19 | Tâm lý học | D01 | 27 | |
76 | QHX19 | Tâm lý học | A01 | 27 | |
77 | QHX20 | Thông tin - Thư viện | D78 | 24.25 | |
78 | QHX20 | Thông tin - Thư viện | C00 | 25 | |
79 | QHX20 | Thông tin - Thư viện | D01 | 23.8 | |
80 | QHX20 | Thông tin - Thư viện | A01 | 23 | |
81 | QHX21 | Tôn giáo học | D78 | 23.5 | |
82 | QHX21 | Tôn giáo học | D01 | 23.5 | |
83 | QHX21 | Tôn giáo học | A01 | 22 | |
84 | QHX21 | Tôn giáo học | D04 | 22.6 | |
85 | QHX21 | Tôn giáo học | C00 | 25 | |
86 | QHX22 | Triết học | C00 | 25.3 | |
87 | QHX22 | Triết học | D78 | 24.5 | |
88 | QHX22 | Triết học | D01 | 24 | |
89 | QHX22 | Triết học | A01 | 22.5 | |
90 | QHX22 | Triết học | D04 | 23.4 | |
91 | QHX23 | Văn học | D78 | 25.75 | |
92 | QHX23 | Văn học | D01 | 25.75 | |
93 | QHX23 | Văn học | D04 | 24.5 | |
94 | QHX23 | Văn học | C00 | 26.8 | |
95 | QHX24 | Việt Nam học | D04 | 23 | |
96 | QHX24 | Việt Nam học | D78 | 24.75 | |
97 | QHX24 | Việt Nam học | C00 | 26 | |
98 | QHX24 | Việt Nam học | D01 | 24.5 | |
99 | QHX25 | Xã hội học | D04 | 24 | |
100 | QHX25 | Xã hội học | C00 | 26.5 | |
101 | QHX25 | Xã hội học | D78 | 25.7 | |
102 | QHX25 | Xã hội học | D01 | 25.2 | |
103 | QHX25 | Xã hội học | A01 | 24 | |
104 | QHX26 | Hàn Quốc học | D78 | 26.5 | |
105 | QHX26 | Hàn Quốc học | D01 | 26.25 | |
106 | QHX26 | Hàn Quốc học | A01 | 24.75 | |
107 | QHX26 | Hàn Quốc học | DD2 | 24.5 | |
108 | QHX26 | Hàn Quốc học | C00 | 28.25 | |
109 | QHX27 | Văn hóa học | D01;D78 | 24.6 | |
110 | QHX27 | Văn hóa học | D04 | 23.5 | |
111 | QHX27 | Văn hóa học | C00 | 26.3 |
Điểm chuẩn theo phương thức Điểm ĐGNL HN năm 2023
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | QHX01 | Báo chí | 87 | ||
2 | QHX02 | Chính trị học | 80 | ||
3 | QHX03 | Công tác xã hội | 80 | ||
4 | QHX04 | Đông Nam Á học | 80 | ||
5 | QHX05 | Đông phương học | 85 | ||
6 | QHX06 | Hán Nôm | 80 | ||
7 | QHX07 | Khoa học quản lý | 85 | ||
8 | QHX08 | Lịch sử | 80 | ||
9 | QHX09 | Lưu trữ học | 80 | ||
10 | QHX10 | Ngôn ngữ học | 80 | ||
11 | QHX11 | Nhân học | 80 | ||
12 | QHX12 | Nhật Bản học | 86 | ||
13 | QHX13 | Quan hệ công chúng | 100 | ||
14 | QHX14 | Quản lý thông tin | 80 | ||
15 | QHX15 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 80 | ||
16 | QHX16 | Quản trị khách sạn | 80 | ||
17 | QHX17 | Quản trị văn phòng | 80 | ||
18 | QHX18 | Quốc tế học | 81 | ||
19 | QHX19 | Tâm lý học | 90 | ||
20 | QHX20 | Thông tin - Thư viện | 80 | ||
21 | QHX21 | Tôn giáo học | 88 | ||
22 | QHX22 | Triết học | 81 | ||
23 | QHX23 | Văn học | 80 | ||
24 | QHX24 | Việt Nam học | 81 | ||
25 | QHX25 | Xã hội học | 80 | ||
26 | QHX26 | Hàn Quốc học | 85 | ||
27 | QHX27 | Văn hóa học | 85 |
Cách tính điểm thi Đại học, tính điểm xét tuyển Đại học 2025 - 2026 mới nhất
Điểm xét tuyển đại học 2025 phụ thuộc vào phương thức tuyển sinh của từng trường. Dưới đây là các cách tính phổ biến, ngắn gọn và dễ hiểu:
1. Dựa trên điểm thi THPT Quốc gia
Ngành không nhân hệ số: Tổng điểm 3 môn + Điểm ưu tiên (nếu có).
Ví dụ: Tổ hợp A00 (Toán 7, Lý 7.5, Hóa 8) = 7 + 7.5 + 8 = 22.5.
Ngành có môn nhân hệ số: Môn chính nhân hệ số 2.
Công thức: (Điểm môn chính × 2) + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên.
2. Dựa trên học bạ THPT
Tính điểm trung bình 3 môn trong tổ hợp xét tuyển.
Ví dụ: Tổ hợp D01 (Toán 8, Văn 7.5, Anh 7) = (8 + 7.5 + 7) ÷ 3 = 7.5.
3. Yếu tố bổ sung
Điểm ưu tiên: Cộng tối đa 2 điểm theo khu vực hoặc đối tượng ưu tiên.
Một số trường nhân đôi tổng điểm 3 môn: (Tổng 3 môn) × 2 + Điểm ưu tiên.
Ngành đặc thù (nghệ thuật, thể thao) có thể áp dụng tiêu chí riêng.
Ví dụ minh họa:
Thí sinh thi A00 (Toán 8, Lý 7.5, Hóa 8.5), khu vực KV2 (+0.5 điểm):
Điểm xét tuyển = 8 + 7.5 + 8.5 + 0.5 = 24.5.
Lưu ý: Kiểm tra công thức chính xác trên website của trường, vì quy định có thể khác nhau.
Điểm chuẩn Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (USSH), ĐHQG Hà Nội 2025
Điểm chuẩn Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (USSH), ĐHQG Hà Nội 2025 - 2026: Cập nhật mới nhất, thí sinh tham khảo thêm điểm chuẩn năm trước để chọn nguyện vọng phù hợp.

Bạch Dương (21/3 – 19/4)
Lá bài Tarot: Six of Wands
Từ khóa hôm nay: Tự phụ.
Hãy nhìn vào những khó khăn và thử thách như là một cơ hội để học hỏi và phát triển. Đừng quên rằng “thất bại là mẹ thành công”, nó có thể giúp bạn trở nên mạnh mẽ và sáng suốt hơn. Hãy tìm cách giải quyết vấn đề của mình một cách sáng tạo và tích cực, tìm kiếm sự hỗ trợ từ người thân nếu cần để vượt qua khó khăn và phục hồi tự tin.
Trái với những thông điệp may mắn khi ở trạng thái xuôi, Six of Wands ngược là một thẻ bài khá u tối khi nói về công việc. Ánh hào quang đã không còn chiếu về phía bạn. Sự cạnh tranh gay gắt và thiếu tự tin làm bạn rơi vào trạng thái tuột dốc. Không những thế, bạn còn phải đối mặt với sự quay lưng của những người xung quanh. Tệ hơn, bạn có thể dính vào các vấn đề pháp lý nếu như không biết xử lý một cách khôn ngoan.
Tuy nhiên, một cuộc xung đột ở thời điểm này sẽ không đem lại bất kỳ ích lợi gì cho bạn, tốt hơn hết là hãy tập trung vào các cơ hội và đặt mục tiêu để hồi phục trạng thái, trở lại đỉnh cao, kiên nhẫn hạ gục họ bằng cách “chơi đẹp”. Nếu bạn đang tìm việc, đừng tin vào mọi thứ bạn nghe được. Hãy tự tin với kiến thức và kinh nghiệm của mình mà áp dụng vào thực tiễn, nó sẽ giúp bạn thành công trong công cuộc săn việc làm.
Thông điệp từ lá bài
Thất bại không phải là dấu chấm hết mà là cơ hội để bạn tái tạo chính mình. Hãy tiếp tục kiên trì, luôn giữ vững niềm tin vào bản thân và tiến về phía trước với một tâm thế lạc quan và sáng suốt.
Kim Ngưu (20/4 – 20/5)
Lá bài Tarot: Five of Wands ngược
Từ khóa hôm nay: Thỏa hiệp.
Lá bài Five of Wands khi đảo ngược biểu thị bạn đã tìm ra hướng giải quyết cho một mâu thuẫn hoặc cuộc cạnh tranh mà bạn phải đối mặt. Điều này cũng cho thấy bạn đã buông bỏ được áp lực của việc đúng sai và sẵn sàng đưa ra giải pháp hòa hợp để đạt được một thỏa thuận có lợi cho tất cả các bên. Việc vượt qua được thử thách của bản thân khiến bạn cảm thấy nhẹ nhõm và hài lòng.
Tiền bạc khi Five of Wands ngược xuất hiện cũng khả quan hơn một chút. Bạn đã tìm thấy giải pháp hòa hợp trong việc quản lý tài chính, vì vậy mặc dù không quá dư thừa nhưng nguồn tiền của bạn vẫn ổn định. Khi phải làm việc với các đối thủ cạnh tranh trong lĩnh vực tài chính thì sự đàm phán của bạn đã có kết quả.
Thông điệp từ lá bài
Đôi khi, sự hòa hợp và thỏa hiệp là chìa khóa để vượt qua khó khăn. Thay vì chỉ chăm chăm vào việc giành chiến thắng, hãy tìm cách xây dựng những giải pháp đôi bên cùng có lợi. Khi bạn từ bỏ việc thắng thua, bạn sẽ thấy mình đạt được sự an yên và tự do trong lòng, cũng như đạt được những thành quả ổn định trong cuộc sống.
Song Tử (21/5 – 20/6)
Lá bài Tarot: Four of Wands
Từ khóa hôm nay: Hôn nhân.
Lá bài Four of Wands xuôi tượng trung cho gia đình hạnh phúc và thường hàm ý về những sự kiện đặc biệt mang nhiều niềm vui. Khi bạn lập cho mình mục tiêu gì đó nó ngụ ý rằng bạn đã hoàn thành những bước đi đầu tên và sẵn sàng cho bước tiếp theo, bạn cảm thấy tự hào về thành tích của mình và những người khác cũng sẽ tự hào về bạn. Sẽ có một buổi tiệc để kỷ niệm khoảnh khắc này chẳng hạn, một bầu không khí tràn ngập hy vọng, niềm vui và sự hòa hợp. Hãy tận hưởng khoảng thời gian tốt đẹp này.
Four of Wands xuôi xuất hiện là dấu hiệu cho thấy tình cảm của bạn không những ổn định mà còn đang tiến triển cực kỳ viên mãn. Sự tương tác của hai bạn khiến nhiều người phải ghen tị, và cả hai đều đang xây dựng một nền tảng vững chắc cho tương lai. Đây là thời điểm mà bạn có thể cảm nhận rõ ràng nhất niềm vui mà hai từ “hạnh phúc” mang lại. Một ngôi nhà với những đứa trẻ chính là cái kết cho chuyện tình đẹp như cổ tích này. Hãy chuẩn bị thật tốt cho sự kiện đặc biệt này nhé!
Nếu bạn còn đang độc thân thì Four of Wands xuôi cho thấy bạn sẽ gặp được một người đáng tin cậy và bắt đầu viết nên câu chuyện tình yêu của mình. Người đó có thể sẽ xuất hiện ở những buổi tiệc hoặc một dịp gặp gỡ những người bạn mới. Hãy tự tin và diện những bộ cánh thật đẹp, thần Cupid sẽ chú ý đến bạn.
Thông điệp từ lá bài
Thành công không chỉ đến từ những nỗ lực cá nhân mà còn từ sự sẻ chia và đoàn kết. Khi bạn tận hưởng những niềm vui nhỏ trong cuộc sống và chia sẻ chúng với người thân, bạn sẽ cảm nhận được sự hạnh phúc trọn vẹn. Đừng quên rằng những khoảnh khắc đặc biệt trong cuộc sống là những phần thưởng tuyệt vời mà bạn đáng nhận được. Hãy mở lòng đón nhận niềm vui, và sẵn sàng chào đón những điều tuyệt vời sẽ đến trong tương lai gần.
Cự Giải (21/6 – 22/7)
Lá bài Tarot: Seven of Wands ngược
Từ khóa hôm nay: Thiếu tự tin.
Người thành công luôn biết tạo ra cơ hội và nắm bắt cơ hội. Thay vì cứ lo âu, chán nản hãy thể hiện sự kháng cự và quyết tâm trong việc đối phó với các trở ngại. Ở một khía cạnh tích cực, Seven of Wands ngược cũng cho thấy sự cần thiết của việc nghỉ ngơi và phục hồi năng lượng. Nếu bạn cần ai đó để trút bầu tâm sự, đừng để lòng tự tôn của mình ngăn cản bạn đưa ra lời yêu cầu.
Sự lo lắng thái quá của bạn là điều mà lá bài Seven of Wands ngược cần phải nhắc nhở. Nếu bạn nghi ngờ rằng thể chất của mình đang có vấn đề, hãy dành thời gian làm một cuộc kiểm tra tổng quát và gặp bác sĩ để được hỗ trợ kịp thời. Hơn ai hết, chính bạn cũng cần tập cho mình một “tinh thần thép” để đánh bật mọi nỗi sợ hãi, giữ vững thái độ tích cực sẽ có thể tạo nên điều kỳ diệu.
Thông điệp từ lá bài
Sức mạnh không chỉ đến từ thể chất mà còn từ tâm trí. Đừng để nỗi lo âu và sợ hãi cản bước bạn. Dù có những lúc mệt mỏi, nhưng nếu bạn biết chăm sóc bản thân và giữ vững niềm tin vào chính mình, bạn sẽ vượt qua mọi thử thách. Hãy nhớ rằng, chiến thắng không chỉ là cuộc đấu tranh với ngoại cảnh mà còn là cuộc chiến với chính nỗi lo sợ và sự yếu đuối trong tâm hồn.
Sư Tử (23/7 – 22/8)
Lá bài Tarot: Eight of Wands

Từ khóa hôm nay: Năng suất.
Lá bài số 8 của bộ Wands thể hiện một sự kiện phát triển vượt bậc, xảy ra nhanh chóng trong cuộc sống. Vì thế có thể có nhiều việc bạn chưa chưa kịp giải quyết trọn vẹn, làm cho bạn có hơi thất vọng và nản chí. Vì vậy, bạn nên kiên nhẫn thêm một thời gian nữa, tập trung vào mục tiêu và sử dụng năng lượng của mình để tiến tới. Đồng thời mở rộng tầm nhìn để khám phá những cơ hội mới.
Về sự nghiệp, lá bài Eight of Wands thẳng đứng biểu thị cho những dự án, kế hoạch hay thậm chí là một công việc mới sẽ phát triển một cách nhanh chóng. Ngọn lửa đam mê và tinh thần nhiệt huyết trong bạn đang rực cháy. Vì vậy, những rắc rối cũng chỉ là “hạt bụi nhỏ” giúp bạn có thêm hứng thú để đối mặt và chinh phục những khó khăn thử thách sắp tới.
Người nhiệt tình sẽ không bị mất động lực bởi thời gian. Đôi khi bạn cũng nên cẩn trọng và đánh giá cẩn thận, để tránh những sai sót không đáng có khi quá tập trung vào tốc độ phát triển, mà làm mất đi các cơ hội quan trọng. Nếu bạn đang tìm kiếm một công việc, Eight of Wands xuôi chỉ ra rằng sẽ có nhiều cơ hội mới sắp xuất hiện. Hãy chuẩn bị một bản CV hoàn hảo và kiến thức thật tốt để phỏng vấn nhé!
Thông điệp từ lá bài
Sự phát triển nhanh chóng là dấu hiệu của thời kỳ thịnh vượng, nhưng sự kiên nhẫn và cẩn trọng là yếu tố then chốt để bạn không bỏ lỡ những cơ hội quan trọng. Đừng quá vội vàng mà bỏ qua những chi tiết quan trọng, nhưng cũng đừng để sự chần chừ làm giảm bớt đà tiến của bạn. Khi bạn tìm thấy sự cân bằng giữa sự nhiệt huyết và sự thận trọng, bạn sẽ chinh phục được mọi mục tiêu mình đặt ra.
Xử Nữ (23/8 – 22/9)
Lá bài Tarot: Three of Swords Ngược
Từ khóa hôm nay: Lạc quan.
Ánh dương trở lại, cầu vồng xuất hiện, vết thương đã lành, đó là những lời nói có thể ám chỉ cho sự đảo ngược mang đến hy vọng này. Những cuộc tranh cãi hay một mối quan hệ không hòa thuận đã được giải quyết. Bạn đã tìm thấy sự giải thoát khỏi cảm xúc tiêu cực và bắt đầu hướng tới một tương lai tươi sáng hơn. Giống như hướng dương nở rộ khoe sắc trước mặt trời vậy.
Ánh sáng đã dần xuất hiện sau những chuỗi ngày tăm tối. Những thử thách và khó khăn đang dần qua đi, giờ đây bạn đã bắt đầu tìm ra cách để giải quyết vấn đề và phục hồi tài chính của mình. Nợ nần đang dần được xóa bỏ, vì vậy đừng tiếp tục lo lắng thái quá, đây là lúc để khôi phục lại chiếc ví đã rỗng tuếch của mình. Nhưng cũng đừng vội vã mà liều lĩnh đầu tư khi chưa xem xét kỹ lưỡng nhé. Đừng ham món lợi trước mắt mà đi vào vết xe đổ đấy!
Thông điệp từ lá bài
Sau những khó khăn, ánh sáng luôn tìm cách chiếu rọi lại, nhưng con đường phía trước vẫn cần sự tỉnh táo và cẩn trọng. Dù bạn đã vượt qua phần lớn thử thách, nhưng đừng để sự vội vàng làm hỏng những nỗ lực đã đạt được. Hãy bước tiếp với niềm tin vào bản thân, nhưng cũng nhớ rằng sự kiên nhẫn và lý trí sẽ là chìa khóa để bạn duy trì và phát triển những thành quả bền vững.
Thiên Bình (23/9 – 22/10)
Lá bài Tarot: Two of Swords
Từ khóa hôm nay: Ức chế cảm xúc.
Đây là lúc bạn cần đưa mọi thứ trở về vị thế cân bằng dù khó khăn cỡ nào, Cần phải chủ động tìm kiếm giải pháp để vượt qua tình huống hiện tại, có thể thay đổi phương thức giao tiếp chẳng hạn. Đồng thời, tập trung vào việc xem xét kỹ lưỡng các lựa chọn, tìm hiểu thật kỹ và dành thời gian để suy nghĩ trước khi đưa ra một quyết định quan trọng.
Trong 4 nhóm của Bộ ẩn phụ thì nhóm Kiếm là nhóm không có nhiều năng lượng tích cực nhất trong chuyện tình cảm. Nó biểu thị sự đắn đo, giằng xé, cãi vã. Vì vậy, cho dù bạn độc thân hay đang trong một mối quan hệ thì khi đứng trước một quyết định quan trọng Two of Swords upright đưa ra lời khuyên hãy cân nhắc kỹ lưỡng, đừng để cảm xúc và áp lực bên ngoài ảnh hưởng. Đặc biết lắng nghe lời trái tim mách bảo, cố gắng tạo ra sự cân bằng nhất có thể và quan trọng nhất là đừng để mình bị tổn thương.
Thông điệp từ lá bài
Khi đứng trước những ngã rẽ quan trọng, hãy kiên nhẫn và sáng suốt. Đừng để những xung đột hay cảm xúc tạm thời chi phối quyết định của bạn. Sự cân bằng và lý trí sẽ giúp bạn đưa ra lựa chọn đúng đắn. Đừng quên lắng nghe tiếng nói từ trái tim, và bảo vệ chính mình khỏi những ảnh hưởng tiêu cực. Sự khôn ngoan đến từ việc suy nghĩ thấu đáo và hành động có chiến lược.
Bọ Cạp (23/10 – 21/11)
Lá bài Tarot: Eight of Pentacles ngược
Từ khóa hôm nay: Lơ đễnh.
Khi đảo ngược, Eight of Pentacles ngược mang theo một thông điệp tiêu cực và tạo ra cảm giác mù mịt trong mọi tình huống. Nó có thể biểu thị sự thiếu tập trung và lơ đễnh, khiến bạn mất đi quyết tâm trong việc hướng đến mục tiêu. Đồng thời không có sự kiên nhẫn để hoàn thiện kỹ năng, dẫn đến hiệu suất làm việc không hiệu quả, trở thành người không đáng tin cậy. Thay vì cứ mãi mơ về giấc mộng làm giàu thì tại sao không bắt tay vào và hiện thực hóa nó. Chúng ta sẽ không thể trở thành người thành công nếu cứ mãi chỉ biết mộng mơ.
Trong trải bài về công việc lá bài đảo ngược này ám chỉ sự thiếu động lực và không mãn nguyện trong công việc hiện tại. Bạn có thể cảm thấy nhàm chán, không còn cảm thấy thú vị với công việc mình đang làm nữa. Nó khiến bạn gặp khó khăn trong việc hoàn thành nhiệm vụ và không đạt được kết quả mong muốn. Dần dần làm chúng ta hoài nghi bản thân, bắt đầu tự đặt câu hỏi về giá trị và khả năng của mình trong công việc. Sự tự tin bị suy giảm sẽ khiến bạn gặp gặp trở ngại trong việc học hỏi và phát triển trong tương lai.
Hãy tự đặt câu hỏi cho mình rằng liệu bản thân đã thật sự cố gắng hết sức hay chưa. Dành thời gian sắp xếp lại khối lượng công việc và lập ra danh sách các việc ưu tiên cần làm trước. Bạn không thể hoàn thành xuất sắc một việc nào đó khi ôm đồm quá nhiều. Tìm lại niềm đam mê trong công việc và quan trọng nhất là hãy tin tưởng vào khả năng của mình, không ngừng phấn đấu nỗ lực để tiến bộ trong sự nghiệp.
Thông điệp từ lá bài
Khi gặp phải sự trì trệ và thiếu động lực, hãy nhìn nhận lại chính mình và công việc của bạn. Đừng để cảm giác mơ hồ hay thiếu tự tin làm cản trở tiến độ. Tìm cách khôi phục lại niềm đam mê, xác định rõ mục tiêu và hành động quyết liệt để đạt được điều mình mong muốn. Hãy tin tưởng vào khả năng của bản thân và không ngừng phát triển, bởi sự thành công không đến từ việc mơ mộng, mà từ nỗ lực không ngừng nghỉ và sự kiên trì.
Nhân Mã (22/11 – 21/12)
Lá bài Tarot: Nine of Pentacles

Từ khóa hôm nay: Tài chính ổn định.
Nine of Pentacles thường đại diện cho việc đạt được thành công sau một quãng thời gian dài làm việc và cống hiến. Nó biểu thị bạn đã đạt được một mức độ ổn định về tài chính, có thể tận hưởng cuộc sống và thưởng thức những điều tốt đẹp. Lá bài này cũng ám chỉ sự độc lập và tự chủ, thể hiện khả năng tự mình chăm sóc bản thân và không cần phụ thuộc vào người khác. Bạn có thể tự hào mọi thứ về mình.
Lá bài này mang đến một loạt ý nghĩa tích cực về mặt tài chính, khi nó biểu thị sự sung túc, đem lại niềm vui và sự tự do trong việc quản lý tài sản. Có thể bạn đã có những quyết định đầu tư thông minh hoặc kinh doanh thành công, tạo ra một nguồn thu nhập ổn định. Sự thịnh vượng tài chính cũng mang đến tự tin và an tâm, cho phép bạn tận hưởng cuộc sống và chi tiêu cho những điều mình yêu thích mà không phải lo lắng quá nhiều.
Đây là phần thưởng bạn xứng đáng đạt được cho những nỗ lực của mình, hãy chia sẻ niềm hạnh phúc đó với những người xung quanh. Ngoài ra, bạn cũng có thể nghĩ đến một vài tài sản tiết kiệm lớn và ổn định vào lúc này như một mảnh đất hoặc ngôi nhà chẳng hạn.
Thông điệp từ lá bài
Nine of Pentacles mang đến thông điệp rằng bạn xứng đáng được thưởng thức những thành quả từ sự nỗ lực không ngừng nghỉ của bản thân. Đây là thời điểm để bạn tận hưởng thành công, tự hào về những gì đã đạt được và tiếp tục vững bước trên con đường tự lập. Hãy chia sẻ niềm vui đó với những người thân yêu xung quanh, và đừng quên xây dựng thêm những tài sản bền vững cho tương lai. Sự sung túc không chỉ đến từ công việc vất vả, mà còn từ sự thông minh trong quản lý và đầu tư tài chính.
Ma Kết (22/12 – 19/1)
Lá bài Tarot: Ten of Pentacles ngược
Từ khóa hôm nay: Mất mát.
Lá bài Ten of Pentacles đảo ngược trong Tarot mang đến một ý nghĩa tiêu cực và đối lập hoàn toàn với ý nghĩa ban đầu. Khi lá bài này xuất hiện ngược, nó ám chỉ sự thiếu thốn và khó khăn trong cuộc sống. Trước tiên, là sự thiếu thịnh vượng về mặt tài chính. Ngoài ra, nó cũng không phải là một lá bài tuyệt vời để có được mối quan hệ với gia đình vì nó còn tượng trưng cho sự rạn nứt trong gia đình. Sự thiếu hụt về ý nghĩa và các giá trị quan có thể làm cho cuộc sống trở nên trống rỗng và không có mục tiêu rõ ràng.
Nếu bạn đang trong một mối quan hệ, thì Ten of Pentacles ngược cho thấy cảm giác nhàm chán là một trong những lý do gây trở ngại lớn nhất. Cảm xúc của bạn có thể bị rối ren và không chắc chắn, cả hai đang thiếu sự kết nối, chia sẻ và thấu hiểu nhau, dần dần tạo ra khoảng cách không đáng có.
Ngoài ra, lá bài đảo ngược này cũng có thể ám chỉ sự xung đột gia đình hoặc áp lực từ gia đình đối tác. Có thể có sự can thiệp và ngăn cản từ phía người thân gây trở ngại và khó khăn trong mối quan hệ của bạn. Sự không đồng ý về giá trị và quan điểm của hai gia đình là một phần tạo ra xung đột và căng thẳng.
Có những điều tưởng như rất khó giải quyết, nhưng nhiều khi chỉ cần ngồi lại với nhau, trò chuyện và cùng nhau tìm kiếm giải pháp thì mọi rắc rối đều có thể hóa giải. Hãy thử trải nghiệm những cảm giác mới mẻ cùng nhau, bạn sẽ tìm thấy ở đối phương những điều hay ho mà trước nay mình chưa nhận ra. Làm mới bản thân, làm mới tình yêu là một giải pháp hữu hiệu cho những mối tình lâu dài.
Còn nếu bạn đang độc thân và trên hành trình tìm kiếm tình yêu thì Ten of Pentacles ngược hàm ý hãy mạnh dạn bước ra ngoài và giao tiếp, cũng như gặp gỡ mọi người nhiều hơn. Bạn sẽ nhận thấy nguồn năng lượng tích cực trong mình luôn chảy không ngừng, và biết đâu nửa kia của bạn cũng có thể sẽ nhìn ra và bị thu hút bởi điều đó.
Thông điệp từ lá bài
Ten of Pentacles ngược là một lời nhắc nhở rằng sự thiếu thốn về tài chính hay cảm xúc có thể khiến bạn cảm thấy cuộc sống thiếu đi sự ổn định. Tuy nhiên, mọi mối quan hệ đều có thể được hàn gắn nếu bạn sẵn sàng mở lòng và tạo cơ hội cho sự kết nối. Đừng để sự thiếu hụt trong hiện tại khiến bạn bỏ cuộc. Hãy tiếp tục kiên nhẫn, thấu hiểu và làm mới mối quan hệ, từ đó tạo ra những thay đổi tích cực trong cuộc sống và tình yêu của bạn.
Bảo Bình (20/1 – 18/2)
Lá bài Tarot: King of Pentacles
Từ khóa hôm nay: Trưởng thành.
Lá bài King of Pentacles khi nằm xuôi thể hiện sự giàu có, quyền lực, thành công và ổn định về mặt vật chất. Thường đại diện cho một cá nhân trưởng thành và thành đạt, một người đáng tin cậy, có trách nhiệm, giỏi quản lý tài nguyên, tài chính cũng như công việc kinh doanh. Đó có thể là một người đàn ông quan tâm đến gia đình và trách nhiệm xã hội. Để đạt được thành công này là cả một quá trình làm việc và học tập vô cùng nghiêm túc.
King of Pentacles xuôi thường đại diện cho sự khỏe mạnh, ổn định và khả năng quản lý tốt cơ thể. Lá này cũng ám chỉ đến sự phát triển và tiến bộ trong việc chăm sóc sức khỏe. Vì vậy, nếu bạn đang lo lắng về một vấn đề nào đó, thì yên tâm rằng nó sẽ được giải quyết nhanh chóng, không tệ như bạn nghĩ đâu.
Thông điệp từ lá bài
King of Pentacles xuôi nhắc nhở bạn về tầm quan trọng của việc duy trì sự ổn định và kiên định trong mọi khía cạnh của cuộc sống, đặc biệt là tài chính và sức khỏe. Thành công không đến trong một sớm một chiều, mà là kết quả của những nỗ lực bền bỉ, quản lý tốt và sự thận trọng trong mọi quyết định. Nếu bạn đang lo lắng về điều gì đó, hãy tin tưởng vào khả năng của bản thân và sự ổn định mà bạn đang xây dựng, vì những khó khăn sẽ sớm qua đi.
Song Ngư (19/2-20/3)
Lá bài Tarot: Knight of Pentacles
Từ khóa hôm nay: Thực tế.
Knight of Pentacles xuôi hàm ý về những điều tốt đẹp sẽ đến với bạn thiên về tiền bạc và tài chính, đó không phải là những giấc mộng viễn vông, mà vô cùng thực tế. Vì vậy, nếu bạn thật sự đang làm việc vô cùng chăm chỉ thì hãy chờ đợi những điều tốt đẹp sắp đến. “Có công mài sắt có ngày nên kim” là những gì là bài này muốn nhắc đến.
Nếu bạn đang gặp khó khăn về sức khỏe, thì đây là một động lực để giúp bạn tỉnh táo và quyết tâm để khắc phục tình trạng. Nó khuyến khích bạn tìm kiếm sự chăm sóc y tế chuyên nghiệp, tuân thủ các chỉ định và điều trị một cách đúng đắn. Cũng như duy trì lối sống lành mạnh, tập trung vào việc chăm sóc bản thân và hướng đến mục tiêu mà mình đề ra. Bằng cách kiên trì và không ngừng nỗ lực, bạn sẽ có thể đạt được sự cân bằng và có một sức khỏe tốt.
Thông điệp từ lá bài
Knight of Pentacles xuôi nhấn mạnh rằng thành công đến từ sự kiên nhẫn và nỗ lực bền bỉ. Không có gì là vô nghĩa trong công việc bạn đang làm, và mọi công sức bạn bỏ ra sẽ được đền đáp một cách xứng đáng. Dù gặp phải khó khăn, cả trong công việc lẫn sức khỏe, chỉ cần bạn duy trì sự kiên trì, tự tin và kiên quyết, thì mọi mục tiêu của bạn sẽ dần trở thành hiện thực. Hãy tin tưởng vào hành trình và kết quả sẽ đến đúng lúc.
Nguồn: https://baodanang.vn/diem-chuan-truong-dai-hoc-khoa-hoc-xa-hoi-va-nhan-van-ussh-dhqg-ha-noi-2025-3297399.html
Bình luận (0)