Vietnam.vn - Nền tảng quảng bá Việt Nam

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Dự kiến mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe ô tô

(Chinhphu.vn) - Tại dự thảo Nghị định quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ thu qua đầu phương tiện đối với xe ô tô, Bộ Tài chính đã đề xuất cụ thể mức thu phí sử dụng đường bộ.

Báo Chính PhủBáo Chính Phủ11/09/2025

Dự kiến mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe ô tô- Ảnh 1.

Bộ Tài chính đề xuất cụ thể mức thu phí sử dụng đường bộ thu qua đầu phương tiện đối với xe ô tô

Bộ Tài chính cho biết, tại Điều 5 Nghị định số 90/2023/NĐ-CP ngày 13/12/2023 của Chính phủ quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ (Nghị định 90) quy định: Mức thu phí sử dụng đường bộ quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

Tại Phụ lục I về Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Nghị định 90 quy định mức thu phí đối với xe dân sự từ 130.000 đồng đến 1.430.000 đồng/tháng (áp dụng cho các thời gian 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng, 18 tháng, 24 tháng); xe của lực lượng quốc phòng, công an từ 1.000.000 đồng đến 1.500.000 đồng/năm.

Bộ Tài chính cho biết, Bộ Xây dựng đã đề xuất:

(1) Thay đổi các khái niệm: "xe chở người dưới 10 chỗ ngồi" thành "xe chở người đến 8 chỗ (không kể chỗ của người lái xe)", "Xe chở người dưới 25 chỗ" thành "xe chở người đến 24 chỗ (không kể chỗ của người lái xe)", "Xe chở người dưới 40 chỗ" thành "xe chở người đến 39 chỗ (không kể chỗ của người lái xe)" để đảm bảo phù hợp với quy định tại Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ năm 2024 và các văn bản quy định chi tiết.

(2) Đối với xe vận tải hành khách công cộng: đề xuất bỏ cụm từ "như xe buýt" và bổ sung thêm một dòng ghi chú ở phía dưới Phụ lục 01 như sau "- Chủ phương tiện có trách nhiệm cung cấp cho đơn vị đăng kiểm phù hiệu (còn hiệu lực) chứng minh là xe buýt vận tải hành khách công cộng hoặc các giấy tờ liên quan đến chứng minh là xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân và được hưởng chính sách trợ giá". Lý do: Hiện nay, các xe vận tải hành khách công cộng thì có xe được trợ giá và có xe không được trợ giá. Nếu ghi như hiện nay có thể hiểu là chỉ có xe được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt thì mới được áp dụng mức thu 180.000 đồng. Mặt khác, trong quy định chưa quy định rõ trách nhiệm của chủ phương tiện phải cung cấp phù hiệu chứng minh xe buýt vận tải hành khách công cộng hoặc các giấy tờ liên quan đến chứng minh là xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân.

(3) Theo quy định tại Điều 42 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ năm 2024 thì xe ô tô tham gia giao thông đường bộ phải được kiểm định theo quy định của pháp luật và giao Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định trình tự, thủ tục kiểm định, miễn kiểm định lần đầu cho xe ô tô, theo đó chu kỳ kiểm định của xe ô tô là 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng, 24 tháng và 36 tháng (chu kỳ kiểm định xác định theo loại phương tiện và thời gian sản xuất). Do đó, cần bỏ mức thu phí theo chu kỳ kiểm định 18 tháng và bổ sung mức thu phí theo chu kỳ kiểm định 36 tháng tại Biểu mức thu phí.

Vì vậy, để đảm bảo phù hợp với pháp luật chuyên ngành và đảm bảo công bằng đối với các xe hành khách công cộng, Bộ Tài chính đề xuất sửa đổi, bổ sung một số cụm từ như đề xuất của Bộ Xây dựng đã nêu ở trên; bỏ mức thu phí theo chu kỳ kiểm định 18 tháng và bổ sung mức thu phí theo chu kỳ kiểm định 36 tháng tại điểm 1 Biểu mức thu phí Phụ lục I ban hành kèm theo dự thảo Nghị định.

Cụ thể:

Số TT

Loại phương tiện chịu phí

Mức thu (nghìn đồng)

1

tháng

3

tháng

6

tháng

12

tháng

24

tháng

36

tháng

1

Xe chở người đến 8 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đăng ký tên cá nhân, hộ kinh doanh.

130

390

780

1.560

3.000

4.320

2

Xe chở người đến 8 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) (trừ xe quy định tại điểm 1 nêu trên); xe tải, xe chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá).

180

540

1.080

2.160

4.150

5.980

3

Xe chở người trên 8 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến dưới 24 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe tải, xe chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg.

270

810

1.620

3.240

6.220

8.970

4

Xe chở người từ 24 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) chỗ đến dưới 39 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe tải, xe chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg.

390

1.170

2.340

4.680

8.990

12.960

5

Xe chở người từ 39 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) trở lên; xe tải, xe chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg.

590

1.770

3.540

7.080

13.590

19.610

6

Xe tải, xe chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg.

720

2.160

4.320

8.640

16.590

23.930

7

Xe tải, xe chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg.

1.040

3.120

6.240

12.480

23.960

34.570

8

Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên.

1.430

4.290

8.580

17.160

32.950

47.530

Mời bạn đọc xem toàn văn dự thảo và góp ý tại đây.


Nguồn: https://baochinhphu.vn/du-kien-muc-thu-phi-su-dung-duong-bo-doi-voi-xe-o-to-102250911173910674.htm


Bình luận (0)

No data
No data

Cùng chủ đề

Cùng chuyên mục

Y Tý rực rỡ sắc vàng mùa lúa chín
Phố cổ Hàng Mã "thay áo mới" đón mùa Trung thu
Đồi sim tím Suối Bon bung nở giữa biển mây bồng bềnh ở Sơn La
Du khách đổ về Y Tý, đắm chìm với ruộng bậc thang đẹp nhất Tây Bắc

Cùng tác giả

Di sản

Nhân vật

Doanh nghiệp

No videos available

Thời sự

Hệ thống Chính trị

Địa phương

Sản phẩm