Cập nhật giá vàng chiều nay 16/6/2025 tại thị trường trong nước
Tại thời điểm khảo sát ngày 16/6/2025, giá vàng trong nước ghi nhận xu hướng biến động trái chiều ở các thương hiệu lớn. Một số thương hiệu tăng giá nhẹ, trong khi các thương hiệu khác giảm sâu, tạo nên diễn biến đáng chú ý trên thị trường. Cụ thể:
Giá vàng miếng SJC tại Hà Nội được niêm yết ở mức 117,6 triệu đồng/lượng (mua vào) và 119,6 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm lần lượt 200 nghìn đồng/lượng và 700 nghìn đồng/lượng so với phiên trước.
Trong khi đó, giá vàng tại Tập đoàn DOJI tăng nhẹ, đạt mức 118,5 triệu đồng/lượng (mua vào) và 120,5 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng tương ứng 700 nghìn đồng/lượng và 200 nghìn đồng/lượng.
Tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng ghi nhận mức 118,5 triệu đồng/lượng (mua vào), tăng 700 nghìn đồng/lượng, nhưng chiều bán ra giảm 500 nghìn đồng/lượng, còn 119,5 triệu đồng/lượng.
Giá vàng tại PNJ có xu hướng tăng mạnh, với mức giá 111,5 triệu đồng/lượng (mua vào) và 117 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng lần lượt 1 triệu đồng/lượng và 200 nghìn đồng/lượng.
Vietinbank Gold niêm yết giá bán ra ở mức 119,6 triệu đồng/lượng, giảm 200 nghìn đồng/lượng, trong khi giá mua vào không được công bố.
Tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng giảm nhẹ, với mức 117,6 triệu đồng/lượng (mua vào) và 119,6 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm lần lượt 200 nghìn đồng/lượng và 700 nghìn đồng/lượng.
Cuối cùng, giá vàng tại Phú Quý không thay đổi ở chiều mua vào, giữ mức 117 triệu đồng/lượng, trong khi giá bán ra giảm 400 nghìn đồng/lượng, còn 119,6 triệu đồng/lượng.

Thị trường vàng ngày 16/6/2025 chứng kiến sự phân hóa rõ rệt giữa các thương hiệu lớn. Trong khi một số thương hiệu ghi nhận mức tăng giá nhẹ, các thương hiệu khác lại giảm sâu, phản ánh sự biến động mạnh mẽ của thị trường. Người mua và nhà đầu tư cần theo dõi sát sao để đưa ra quyết định phù hợp.
Bảng giá vàng chiều nay 16/6/2025 ở trong nước chi tiết:
Giá vàng hôm nay | ||||
---|---|---|---|---|
Mua vào | Bán ra | |||
SJC tại Hà Nội | 117,6 | ▼200K | 119,6 | ▼700K |
Tập đoàn DOJI | 118,5 | ▲700 | 120, 5 | ▲200 |
Mi Hồng | 118,5 | ▲700 | 119,5 | ▼500K |
PNJ | 111,5 | ▲1000 | 117,0 | ▲200 |
Vietinbank Gold | 119,6 | ▼200K | ||
Bảo Tín Minh Châu | 117,6 | ▼200K | 119,6 | ▼700K |
Phú Quý | 117,0 | - | 119,6 | ▼400K |
1. DOJI - Cập nhật: 16/06/2025 15:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 118.500 ▲700K |
120.500 ▲200K |
AVPL/SJC HCM | 118.500 ▲700K |
120.500 ▲200K |
AVPL/SJC ĐN | 118.500 ▲700K |
120.500 ▲200K |
Nguyên liệu 9999 - HN | 110.500 ▲1000K |
115.000 ▲1000K |
Nguyên liệu 999 - HN | 110.400 ▲1000K |
114.900 ▲1000K |
2. PNJ - Cập nhật: 16/06/2025 15:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 115.000 ▲1000K | 117.000 ▲200K |
TPHCM - SJC | 117.600 ▼200K | 119.600 ▼700K |
Hà Nội - PNJ | 115.000 ▲1000K | 117.000 ▲200K |
Hà Nội - SJC | 117.600 ▼200K | 119.600 ▼700K |
Đà Nẵng - PNJ | 115.000 ▲1000K | 117.000 ▲200K |
Đà Nẵng - SJC | 117.600 ▼200K | 119.600 ▼700K |
Miền Tây - PNJ | 115.000 ▲1000K | 117.000 ▲200K |
Miền Tây - SJC | 117.600 ▼200K | 119.600 ▼700K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 115.000 ▲1000K | 117.000 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 117.600 ▼200K | 119.600 ▼700K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 115.000 ▲1000K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 117.600 ▼200K | 119.600 ▼700K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 115.000 ▲1000K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 | 115.000 ▲1000K | 117.000 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 115.000 ▲1000K | 117.000 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 113.500 ▲300K | 116.000 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 113.380 ▲300K | 115.880 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 | 112.670 ▲300K | 115.170 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 112.440 ▲300K | 114.940 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 79.650 ▲220K | 87.150 ▲220K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 60.510 ▲170K | 68.010 ▲170K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 40.910 ▲130K | 48.410 ▲130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 103.860 ▲280K | 106.360 ▲280K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 63.410 ▲180K | 70.910 ▲180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 68.050 ▲190K | 75.550 ▲190K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 71.530 ▲200K | 79.030 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 36.150 ▲110K | 43.650 ▲110K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 30.930 ▲100K | 38.430 ▲100K |
3. SJC - Cập nhật: 16/06/2025 15:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 117.600 ▼200K |
119.600 ▼700K |
Vàng SJC 5 chỉ | 117.600 ▼200K |
119.620 ▼700K |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 117.600 ▼200K |
119.630 ▼700K |
Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 113.900 ▲200K | 116.400 ▲200K |
Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 113.900 ▲200K | 116.500 ▲200K |
Nữ trang 99,99% | 113.900 ▲200K | 115.800 ▲200K |
Nữ trang 99% | 110.153 ▲200K |
113.900 ▲200K |
Nữ trang 68% | 72.001 ▲136K |
78.901 ▲136K |
Nữ trang 41,7% | 41.543 ▲83K |
48.443 ▲83K |
Cập nhật giá vàng chiều nay 16/6/2025 trên thế giới
Giá vàng thế giới, lúc 15h13 ngày 16/6/2025 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay ở mức 3410,84 USD/ounce. Giá vàng hôm nay giảm 20,35 USD/ounce so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank (26.242 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 112,2 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). So sánh với giá vàng miếng SJC trong nước cùng ngày (117,6-119,6 triệu đồng/lượng), giá vàng SJC hiện cao hơn giá vàng quốc tế khoảng 7,4 triệu.
Giá vàng hôm nay 16/6/2025 trên thị trường thế giới giảm nhẹ sau khi đạt mức cao nhất trong gần hai tháng. Theo thông tin từ Reuters, vào lúc 6h34 sáng (giờ quốc tế), giá vàng giao ngay giảm 0,5%, còn 3.414,32 USD/ounce. Giá vàng tương lai tại Mỹ cũng giảm 0,5%, xuống mức 3.434,80 USD/ounce. Sự sụt giảm này xảy ra vì một số nhà đầu tư quyết định bán vàng để chốt lời sau đợt tăng giá mạnh trước đó.
Nguyên nhân khiến giá vàng hôm nay 16/6/2025 biến động chủ yếu đến từ tình hình bất ổn giữa Israel và Iran. Cuối tuần qua, hai quốc gia này tiếp tục có các cuộc tấn công mới, làm gia tăng lo ngại về một cuộc xung đột lớn hơn ở khu vực Trung Đông. Điều này khiến nhiều người tìm đến vàng như một nơi trú ẩn an toàn, bởi vàng thường được xem là tài sản đáng tin cậy khi thế giới đối mặt với bất ổn chính trị hoặc kinh tế. Theo ông Kelvin Wong, một chuyên gia phân tích thị trường, nhu cầu mua vàng tăng cao do lo ngại về xung đột Israel-Iran đã đẩy giá vàng vượt mốc 3.400 USD/ounce. Ông cũng cho rằng nếu xu hướng tăng tiếp tục, giá vàng có thể chạm mức 3.500 USD/ounce hoặc thậm chí cao hơn.
Ngoài tình hình địa chính trị, giá vàng hôm nay 16/6/2025 còn chịu ảnh hưởng từ các quyết định sắp tới của ngân hàng trung ương, đặc biệt là Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED). Dự kiến vào thứ Tư, FED sẽ công bố quyết định về lãi suất. Phần lớn các nhà đầu tư tin rằng FED sẽ giữ nguyên lãi suất ở mức hiện tại. Tuy nhiên, họ đang chờ đợi những tín hiệu về khả năng giảm lãi suất trong tương lai, có thể bắt đầu từ tháng 9. Nếu lãi suất giảm, giá vàng thường có cơ hội tăng vì vàng trở thành lựa chọn hấp dẫn hơn so với các tài sản khác như trái phiếu. Dữ liệu lạm phát ổn định gần đây càng củng cố kỳ vọng rằng FED có thể giảm lãi suất hai lần trước cuối năm.
Bên cạnh vàng, các kim loại quý khác cũng có sự thay đổi. Giá bạc tăng nhẹ 0,2%, đạt 36,36 USD/ounce. Giá bạch kim và palladium cũng tăng lần lượt 1,5%, đạt 1.245,67 USD/ounce và 1.043,53 USD/ounce. Tuy nhiên, tâm điểm chú ý vẫn là giá vàng hôm nay 16/6/2025, khi thị trường tiếp tục theo dõi sát sao tình hình chính trị và các quyết định kinh tế quan trọng.
Nguồn: https://baoquangnam.vn/gia-vang-chieu-nay-16-6-2025-vang-doji-pnj-tang-manh-sjc-giam-gan-trieu-3156847.html
Bình luận (0)