Vietnam.vn - Nền tảng quảng bá Việt Nam

Học phí Đại học Bạc Liêu năm 2025-2026

Cập nhật học phí Đại học Bạc Liêu 2025 - 2026 mới nhất, bao gồm các chính sách hỗ trợ học phí.

Báo Quảng NamBáo Quảng Nam05/05/2025

Mục lục
  • Giới thiệu về Đại học Bạc Liêu
  • Học phí Đại học Bạc Liêu năm học 2025 - 2026
  • Các hình thức, chính sách hỗ trợ học phí tại Đại học Bạc Liêu
  • Đối tượng miễn, giảm học phí
  • Học bổng khuyến khích
  • Học bổng tài trợ

Giới thiệu về Đại học Bạc Liêu

Thông tin Chi tiết
Tên trường Đại học Bạc Liêu
Tên tiếng Anh Bac Lieu University (BLU)

Mã trường DBL
Loại trường Công lập
Hệ đào tạo Trung cấp - Cao đẳng - Đại học - Sau đại học - Liên thông - Tại chức - Văn bằng 2
Địa chỉ Số 178 đường Võ Thị Sáu, phường 8, TP Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu
Số điện thoại 2.913.821.107
Email [email protected]
Website http://blu.edu.vn/
Facebook https://www.facebook.com/truongdhbl/
Học phí Đại học Bạc Liêu năm 2025-2026
Học phí Đại học Bạc Liêu năm 2025 - 2026

Học phí Đại học Bạc Liêu năm học 2025 - 2026

Theo Đề án tuyển sinh năm học 2024 - 2025, Nhà trường đã công bố mức học phí cụ thể theo từng nhóm ngành/ ngành. Đồng thời, trường cũng đưa ra mức học phí dự kiến cho năm học tiếp theo, tức năm học 2025-2026.

Chi tiết như sau:

STT
Lĩnh vực/ Ngành đào tạo
Học phí dự kiến theo năm học
2024-2025
2025-2026
(dự kiến)
1
Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên: Sư phạm Toán học, Sư phạm Hóa học, Sư phạm Sinh học, Giáo dục Mầm non
Thực hiện theo Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ
2
Kinh doanh và quản lý: Quản trị kinh doanh, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán
12.900.000đ
17.900.000đ
3
Khoa học tự nhiên: Khoa học môi trường
13.700.000đ
19.300.000đ
4
Máy tính và công nghệ thông tin: Công nghệ thông tin
15.400.000đ
20.900.000đ
5
Nông lâm nghiệp và thủy sản: Chăn nuôi, Bảo vệ thực vật, Nuôi trồng thủy sản
15.400.000đ
20.900.000đ
6
Nhân văn: Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam, Ngôn ngữ Anh
13.700.000đ
19.100.000đ
7
Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân: Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
13.700.000đ
19.100.000đ

Các hình thức, chính sách hỗ trợ học phí tại Đại học Bạc Liêu

Đối tượng miễn, giảm học phí

Ngoài việc quy định 2 đối tượng không phải đóng học phí (gồm học sinh tiểu học trường công lập; người theo học các ngành chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế-xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Giáo dục đại học), Nghị định đã quy định 19 đối tượng được miễn học phí gồm:

1. Các đối tượng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng nếu đang theo học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;

2. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên khuyết tật.

3. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng và người từ 16 tuổi đến 22 tuổi đang học phổ thông, giáo dục đại học văn bằng thứ nhất thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. Người học các trình độ trung cấp, cao đẳng mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp.

4. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

5. Trẻ em mầm non 05 tuổi ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

6. Trẻ em mầm non 05 tuổi không thuộc đối tượng quy định tại khoản 5 Điều này được miễn học phí từ năm học 2024 - 2025 (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2024).

7. Trẻ em mầm non và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông là con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định số 27/2016/NĐ-CP ngày 06/4/2016 của Chính phủ quy định một số chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ.

8. Học sinh trung học cơ sở ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền được miễn học phí từ năm học 2022-2023 (được hưởng từ ngày 01/9/2022).

9. Học sinh trung học cơ sở không thuộc đối tượng quy định tại khoản 8 Điều này được miễn học phí từ năm học 2025 - 2026 (được hưởng từ ngày 01/9/2025).

10. Học sinh, sinh viên hệ cử tuyển (kể cả học sinh cử tuyển học nghề nội trú với thời gian đào tạo từ 3 tháng trở lên) theo quy định của Chính phủ về chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

11. Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú, trường dự bị đại học, khoa dự bị đại học.

12. Học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

13. Sinh viên học chuyên ngành Mác-Lê nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh.

14. Học sinh, sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh học một trong các chuyên ngành Lao, Phong, Tâm thần, Giám định pháp Y, Pháp y tâm thần và Giải phẫu bệnh tại các cơ sở đào tạo nhân lực y tế công lập theo chỉ tiêu đặt hàng của Nhà nước.

15. Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành của cơ quan có thẩm quyền.

16. Người học thuộc các đối tượng của các chương trình, đề án được miễn học phí theo quy định của Chính phủ.

17. Người tốt nghiệp trung học cơ sở học tiếp lên trình độ trung cấp.

18. Người học các trình độ trung cấp, cao đẳng, đối với các ngành, nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu theo danh mục do Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội quy định.

19. Người học các ngành, nghề chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế-xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp. Các ngành, nghề chuyên môn đặc thù do Thủ tướng Chính phủ quy định.

Ngoài ra, Nghị định cũng quy định cụ thể các đối tượng được giảm học phí và hỗ trợ tiền đóng học phí; đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập.

Học bổng khuyến khích

Học lực Mức học bổng Giá trị tương đương (VNĐ/học kỳ)

Khá 100% học phí 6 – 7 triệu đồng
Giỏi 110% học phí 7 – 8 triệu đồng
Xuất sắc 120% học phí 8 – 9 triệu đồng

Học bổng tài trợ

Hàng năm nhà trường vận động học bổng từ các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh (ngân hàng, các tập đoàn, doanh nghiệp, ...) để hỗ trợ cho những sinh viên học giỏi có hoàn cảnh khó khăn.

Nguồn: https://baoquangnam.vn/hoc-phi-dai-hoc-bac-lieu-nam-2025-2026-3154125.html


Bình luận (0)

No data
No data

Cùng chuyên mục

Những đảo chè xanh mát
29 công trình phục vụ tổ chức Hội nghị APEC 2027
Xem lại màn bắn pháo hoa đêm 30/4 kỷ niệm 50 năm thống nhất đất nước trên bầu trời TPHCM
Sa Pa rực rỡ chào hè với Lễ hội Hoa hồng Fansipan 2025

Cùng tác giả

Di sản

Nhân vật

Doanh nghiệp

No videos available

Thời sự

Hệ thống Chính trị

Địa phương

Sản phẩm