Vietnam.vn - Nền tảng quảng bá Việt Nam

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Ngành Khoa học dữ liệu dẫn đầu điểm chuẩn Trường ĐH Giao thông Vận tải TPHCM

GD&TĐ - Trường Đại học Giao thông vận tải TPHCM công bố điểm chuẩn theo phương thức xét tuyển kết hợp năm 2025.

Báo Giáo dục và Thời đạiBáo Giáo dục và Thời đại23/08/2025

Xét tuyển kết hợp (phương thức 3) là phương thức chủ đạo của Trường Đại học Giao thông Vận tải TPHCM (UTH), bên cạnh xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT và ưu tiên xét tuyển theo quy định của trường.

Phương thức xét tuyển tổng hợp sử dụng kết quả học tập tốt nhất của thí sinh: Điểm học bạ cả năm lớp 12; Điểm thi tốt nghiệp THPT; Điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TPHCM (ĐGNL).

Thí sinh không có điểm thi ĐGNL của Đại học Quốc gia TPHCM, sẽ chọn thay thế Điểm thi ĐGNL bằng điểm học bạ cả năm lớp 12 hoặc điểm thi tốt nghiệp THPT.

Công thức tính:

- Điểm xét tuyển: UTH120 = 0.4 * Max (k1*ĐGNL; k2*Điểm học bạ cả năm lớp 12; k3*Điểm thi tốt nghiệp) + 0.3*Điểm học bạ cả năm lớp 12 + 0.3*Điểm thi tốt nghiệp + Điểm ưu tiên (nếu có).

- Điểm học bạ cả năm lớp 12 = [Môn 1 (HK1 + HK2) + Môn 2 (HK1 + HK2) + Môn 3 (HK1 + HK2) + Max ( Môn 1; Môn 2; Môn 3)] * 30;

- Điểm thi tốt nghiệp = [Môn 1 + Môn 2 + Môn 3 + Max(Môn 1; Môn 2; Môn 3)] *30;

Ghi chú: k1, k2, k3 là hệ số được xác định quy đổi tương đương kết quả giữa các loại điểm của thí sinh. Hội đồng tuyển sinh quyết định giá trị dựa trên dữ liệu thí sinh đăng ký vào UTH.

Điểm ưu tiên (nếu có) = Điểm ưu tiên theo quy định của Bộ GD&ĐT + Tổng các điểm khuyến khích theo quy định của trường (Đáp ứng một trong các điều kiện sau: (1) Đạt 1 trong 6 tiêu chí ưu tiên xét tuyển; (2) Học sinh từ các trường THPT có cựu sinh viên UTH tốt nghiệp loại giỏi trong 3 năm gần nhất; (3) Học sinh từ trường THPT có sinh viên UTH đóng góp cho các hoạt động và phát triển của trường; (4) Học sinh là con em của các tập đoàn, doanh nghiệp là đối tác của nhà trường.

STT
Mã ngành tuyển sinh
Tên ngành/chuyên ngành
Điểm chuẩn


7460108A
Khoa học dữ liệu - chương trình tiên tiến
999


7220201A
Ngôn ngữ Anh – chương trình tiên tiến
800


7220201E
Ngôn ngữ Anh (chuyên ngành Tiếng anh thương mại, logistics và vận tải quốc tế) - chương trình hoàn toàn bằng tiếng Anh
775


7380101A
Luật – chương trình tiên tiến
800


7340101A
Quản trị kinh doanh – chương trình tiên tiến
800


7340405A
Hệ thống thông tin quản lý - chương trình tiên tiến
800


734040502A
Hệ thống thông tin quản lý (chuyên ngành Kinh tế số và Trí tuệ nhân tạo) - chương trình tiên tiến
800


734040502E
Hệ thống thông tin quản lý (chuyên ngành Kinh tế số và Trí tuệ nhân tạo) - chương trình hoàn toàn bằng tiếng Anh
800


748020107A
Công nghệ thông tin (chuyên ngành Truyền thông số và Đổi mới sáng tạo) - chương trình tiên tiến
720


748020105A
Công nghệ thông tin (chuyên ngành Smart logistics) - chương trình tiên tiến
720


748020104A
Công nghệ thông tin (chuyên ngành Khoa học dữ liệu và AI) - chương trình tiên tiến
800


748020106A
Công nghệ thông tin (chuyên ngành Công nghệ ô tô số) - chương trình tiên tiến
800


748020101A
Công nghệ thông tin (chuyên ngành Công nghệ thông tin) - chương trình tiên tiến
800


748020101E
Công nghệ thông tin (chuyên ngành Công nghệ thông tin) - chương trình hoàn toàn bằng tiếng Anh
800


7480102A
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (chuyên ngành Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu; Kỹ thuật thiết kế vi mạch và AI) - chương trình tiên tiến
800


7510104A
Công nghệ kỹ thuật giao thông (chuyên ngành Quy hoạch và quản lý giao thông; Logistics và hạ tầng giao thông) - chương trình tiên tiến
720


7510201A
Công nghệ kỹ thuật cơ khí - chương trình tiên tiến
800


7510205A
Công nghệ kỹ thuật ô tô - chương trình tiên tiến
800


7510303A
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - chương trình tiên tiến
931


7510605A
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng - chương trình tiên tiến
963


7510605E
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng - chương trình hoàn toàn bằng tiếng Anh
720


752010304A
Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Cơ khí tự động) - chương trình tiên tiến
800


752010308A
Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Cơ khí đường sắt tốc độ cao và đường sắt đô thị) - chương trình tiên tiến
720


752010309A
Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành kỹ thuật cơ khí hàng không) - chương trình tiên tiến
720


7520122
Kỹ thuật tàu thủy (chuyên ngành Kỹ thuật tàu thủy, công trình nổi và quản lý hệ thống công nghiệp)
668


7520130A
Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ khí ô tô; Cơ điện tử ô tô) - chương trình tiên tiến
800


7520201
Kỹ thuật điện (chuyên ngành Điện công nghiệp; Hệ thống điện giao thông; Năng lượng tái tạo)
936


7520207A
Kỹ thuật điện tử - viễn thông - chương trình tiên tiến
800


7520216A
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - chương trình tiên tiến
800


752021603A
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (chuyên ngành Kỹ thuật điều khiển tự động và thông tin tín hiệu đường sắt tốc độ cao) - chương trình tiên tiến
800


7520320
Kỹ thuật môi trường (chuyên ngành Kỹ thuật môi trường; Quản lý an toàn và môi trường)
720


7520320A
Hướng liên ngành: Kỹ thuật môi trường và Logistics (chuyên ngành Logistics xanh và phát triển bền vững) – chương trình tiên tiến
720


758020101
Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp)
720


758020105A
Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Thiết kế nội thất) – chương trình tiên tiến
720


758020106
Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Kỹ thuật xây dựng dân dụng Ứng dụng công nghệ số)
720


7580202
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy (chuyên ngành Xây dựng và quản lý cảng - công trình giao thông thủy)
668


7580205
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Xây dựng cầu đường; Xây dựng đường bộ; Xây dựng công trình giao thông đô thị)
720


758020512
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Xây dựng đường sắt tốc độ cao và đường sắt đô thị)
720


758030101A
Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế xây dựng) - chương trình tiên tiến
800


758030103A
Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế và quản lý bất động sản) - chương trình tiên tiến
800


7580302A
Quản lý xây dựng - chương trình tiên tiến
800


784010101A
Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản trị logistics và vận tải đa phương thức) - chương trình tiên tiến
800


784010104A
Khai thác vận tải (chuyên ngành Khai thác đường sắt tốc độ cao) - chương trình tiên tiến
800


784010102A
Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản lý và kinh doanh vận tải) - chương trình tiên tiến
800


784010403A
Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế hàng hải và đường thủy) - chương trình tiên tiến
800


784010404A
Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế hàng không) - chương trình tiên tiến
800


7840106
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Kỹ thuật điện, điện tử và điều khiển; Cơ điện tử)
668


784010613A
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý hàng hải và đường thủy) - chương trình tiên tiến
800


784010606
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Điều khiển và quản lý tàu biển)
668


784010607
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Khai thác máy tàu thủy và quản lý kỹ thuật)
668


784010609A
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý cảng và logistics) - chương trình tiên tiến
800


7580201I
Nhóm ngành liên quan đường sắt tốc độ cao và đường sắt đô thị (Kỹ thuật; Công nghệ kỹ thuật; Kiến trúc và Xây dựng)
668


7520103I
Nhóm ngành liên quan đường sắt tốc độ cao và đường sắt đô thị (Công nghệ thông tin;Viễn thông, Điện; năng lượng, Cơ khí)
668


7840101I
Nhóm ngành liên quan đường sắt tốc độ cao và đường sắt đô thị (Kinh tế; Quản lý; vận hành và khai thác)
668


7480201L
Nhóm ngành tuyển chung (dành cho đối tượng chưa xác định được ngành học) – Chương trình tiên tiến
668

Nguồn: https://giaoducthoidai.vn/nganh-khoa-hoc-du-lieu-dan-dau-diem-chuan-truong-dh-giao-thong-van-tai-tphcm-post745383.html


Bình luận (0)

No data
No data

Cùng chủ đề

Cùng chuyên mục

Bên trong nơi diễn ra triển lãm thành tựu 80 năm Quốc khánh 2.9
Toàn cảnh buổi tổng hợp luyện A80 lần đầu tiên tại Quảng trường Ba Đình
Lạng Sơn mở rộng hợp tác quốc tế trong bảo tồn di sản văn hóa
Yêu nước theo cách của người trẻ

Cùng tác giả

Di sản

Nhân vật

Doanh nghiệp

No videos available

Thời sự

Hệ thống Chính trị

Địa phương

Sản phẩm