
Giá cao su trên thị trường quốc tế giảm đồng loạt vào ngày hôm nay 30/6/2025
Giá cao su RSS3 sàn Tocom - Tokyo hôm nay
Đóng cửa phiên giao dịch gần nhất, giá cao su RSS 3 trên Sàn Tocom - Tokyo Nhật Bản có sự biến động không đồng nhất.
Cụ thể, tại kỳ hạn tháng 7/2025 hiện ở mức 313.90 yên/kg, giảm 0.30 yên (-0.10%).
Kỳ hạn tháng 8/2025 ở mức 310.00 yên/kg, giảm 4.20 yên (-1.34%).
Tương tự, kỳ hạn tháng 9/2025 đạt 314.30 yên/kg, tăng 1.70 yên (0.54%).
Kỳ hạn tháng 10/2025 ở mức 310.40 yên/kg, giảm 0.60 yên (-0.19%).
Và kỳ hạn tháng 11/2025 ở mức 309.10 yên/kg, giảm 0.20 yên (-0.06%).

Giá cao su tự nhiên sàn SHFE - Thượng Hải hôm nay
Tương tự, giá cao su tự nhiên trên sàn SHFR giảm ở tất cả các kỳ hạn.
Cụ thể, kỳ hạn tháng 7/2025 giảm 55 NDT/tấn, còn 13.910 NDT/tấn.
Kỳ hạn tháng 8/2025 giảm 40 NDT/tấn, xuống mức 13.980 NDT/tấn.
Kỳ hạn tháng 9/2025 giảm 60 NDT/tấn, hiện ở mức 13.985 NDT/tấn.
Tiếp theo, kỳ hạn tháng 10/2025 giảm mạnh 85 NDT/tấn, còn 13.995 NDT/tấn.
Và kỳ hạn tháng 11/2025 giảm 45 NDT/tấn, giữ ở mức 14.005 NDT/tấn.

Giá cao su TSR20 sàn SGX - Singapore hôm nay
Tại sàn SX - Singapore, giá cao su TSR20 tiếp tục giảm ở tất cả các kỳ hạn.
Cụ thể, kỳ giao tháng 7/2025 giảm 1.40 cent/kg, xuống mức 160.20 cent/kg.
Kỳ giao tháng 8/2025 giảm 0.20 cent/kg, còn 163.50 cent/kg.
Kỳ giao tháng 9/2025 cũng giữ ở mức 163.50 cent/kg, giảm 0.10 cent/kg.
Tương tự, kỳ giao tháng 10/2025 ở mức 163.70 cent/kg, giảm 0.30 cent/kg.
Và kỳ giao tháng 11/2025 giảm 0.40 cent/kg, xuống còn 163.80 cent/kg.

Giá cao su ở trong nước "án binh bất động"
Tại Công ty Cao su Mang Yang, giá thu mua mủ nước loại 1 được duy trì ở mức 400 đồng/TSC/kg, trong khi mủ nước loại 2 có giá 395 đồng/TSC/kg. Đối với mủ đông tạp, loại 1 đang được mua với giá 399 đồng/DRC/kg, còn loại 2 là 351 đồng/DRC/kg.
Công ty Cao su Phú Riềng tiếp tục giữ giá mủ nước ở mức 415 đồng/TSC/kg và mủ tạp ở mức 380 đồng/TSC/kg.
Tại Công ty Cao su Bà Rịa, giá mủ nguyên liệu tại nhà máy Xà Bang hôm nay không thay đổi. Cụ thể, giá mủ nước được phân theo ba mức: Mức 1 là 415 đồng/TSC/kg cho độ TSC từ 30 trở lên; Mức 2 là 410 đồng/TSC/kg dành cho độ TSC từ 25 đến dưới 30; và Mức 3 là 405 đồng/TSC/kg áp dụng cho độ TSC từ 20 đến dưới 25. Giá mủ tạp cũng duy trì ổn định với mủ chén, mủ đông có độ DRC từ 50% trở lên ở mức 18.500 đồng/kg; từ 45% đến dưới 50% là 17.200 đồng/kg; và mủ đông có độ DRC từ 35% đến dưới 45% được thu mua với giá 13.800 đồng/kg.
Công ty Cao su Bình Long báo giá mủ nước dao động từ 386 đến 396 đồng/TSC/kg, còn mủ tạp với độ DRC 60% được mua với giá 14.000 đồng/kg.
Đơn vị / Loại mủ | Giá (đồng) | Đơn vị đo lường | Ghi chú |
---|---|---|---|
Thị trường trong nước | Thị trường đi ngang | ||
Công ty Cao su Mang Yang | |||
Mủ nước loại 1 | 400 | đồng/TSC/kg | |
Mủ nước loại 2 | 395 | đồng/TSC/kg | |
Mủ đông tạp loại 1 | 399 | đồng/DRC/kg | |
Mủ đông tạp loại 2 | 351 | đồng/DRC/kg | |
Công ty Cao su Phú Riềng | |||
Mủ nước | 415 | đồng/TSC/kg | |
Mủ tạp | 380 | đồng/TSC/kg | |
Công ty Cao su Bà Rịa (Nhà máy Xà Bang) | Giá hôm nay không biến động | ||
Mủ nước Mức 1 (TSC ≥ 30) | 415 | đồng/TSC/kg | Áp dụng cho độ TSC từ 30 trở lên |
Mủ nước Mức 2 (25 ≤ TSC < 30) | 410 | đồng/TSC/kg | Áp dụng cho độ TSC từ 25 đến dưới 30 |
Mủ nước Mức 3 (20 ≤ TSC < 25) | 405 | đồng/TSC/kg | Áp dụng cho độ TSC từ 20 đến dưới 25 |
Mủ tạp (DRC ≥ 50%) | 18.500 | đồng/kg | Mủ chén, mủ đông |
Mủ tạp (45% ≤ DRC < 50%) | 17.200 | đồng/kg | Mủ chén, mủ đông |
Mủ tạp (35% ≤ DRC < 45%) | 13.800 | đồng/kg | Mủ đông |
Công ty Cao su Bình Long | |||
Mủ nước | 386 - 396 | đồng/TSC/kg | |
Mủ tạp (DRC 60%) | 14.000 | đồng/kg |
Cao su Việt Nam bứt phá ngoạn mục tại thị trường Malaysia
Trong bối cảnh thị trường có nhiều biến động, Malaysia đang trở thành điểm sáng trong hoạt động xuất khẩu cao su của Việt Nam trong những tháng đầu năm 2025.
Theo số liệu từ Cục Hải quan, trong tháng 5/2025, lượng cao su Việt Nam xuất sang Malaysia đạt 2.115 tấn, tương đương 2,9 triệu USD, tăng gấp 3,1 lần về khối lượng và 2,9 lần về giá trị so với tháng trước, đồng thời tăng 3,75 lần về lượng và 3,5 lần về giá trị so với cùng kỳ năm 2024.
Tổng cộng trong 5 tháng đầu năm 2025, Việt Nam đã xuất khẩu 14.161 tấn cao su sang Malaysia, với giá trị đạt 21,45 triệu USD, tăng 4,3 lần về khối lượng và 4,6 lần về giá trị so với cùng kỳ năm ngoái. Malaysia hiện là thị trường xuất khẩu cao su lớn thứ tư của Việt Nam, với thị phần tăng từ 0,6% lên 2,6%.
Giá trung bình cao su xuất khẩu sang Malaysia trong 5 tháng đầu năm đạt 1.515 USD/tấn, tăng 7% so với cùng kỳ năm trước.
Sau giai đoạn giảm sút liên tục từ 2014 đến 2023, xuất khẩu cao su của Việt Nam sang Malaysia đã có sự hồi phục mạnh mẽ từ đầu năm 2024 đến nay. Trong năm 2024, lượng cao su xuất khẩu sang thị trường này đạt 38.442 tấn, tương đương 56,16 triệu USD, tăng 433,5% về lượng và 515,7% về giá trị so với năm 2023.
Nguồn: https://baodanang.vn/gia-cao-su-hom-nay-1-7-2025-viet-nam-but-pha-ngoan-muc-tai-thi-truong-malaysia-3264584.html
Bình luận (0)