Cập nhật lãi suất ngân hàng mới nhất hôm nay 10/6/2025
Hiện nay, lãi suất huy động cao nhất trên thị trường dao động từ 6% đến 9,65% mỗi năm. Các mức lãi suất hấp dẫn này thường áp dụng cho những khoản tiền gửi lớn và kỳ hạn dài, từ 12 tháng trở lên.
ABBank dẫn đầu với lãi suất 9,65%/năm, dành cho khách hàng gửi từ 1.500 tỷ đồng trở lên với kỳ hạn 13 tháng, áp dụng cho cả tiền gửi mới hoặc tái tục. PVcomBank đứng thứ hai, cung cấp lãi suất 9%/năm cho kỳ hạn 12–13 tháng, nhưng yêu cầu số dư tối thiểu 2.000 tỷ đồng và gửi trực tiếp tại quầy.
Một số ngân hàng khác cũng có mức lãi suất khá cao. HDBank áp dụng 8,1%/năm cho kỳ hạn 13 tháng và 7,7%/năm cho kỳ hạn 12 tháng, với điều kiện số dư từ 500 tỷ đồng. Vikki Bank chi trả 7,5%/năm cho khoản tiền gửi từ 999 tỷ đồng, kỳ hạn từ 13 tháng trở lên.
Với những khoản tiền gửi lớn, IVB đưa ra mức lãi suất 6,15%/năm cho kỳ hạn 36 tháng, yêu cầu số dư từ 1.500 tỷ đồng. Bac A Bank có lãi suất cao nhất 6,2%/năm cho kỳ hạn 18–36 tháng, chỉ cần số dư từ 1 tỷ đồng. ACB cung cấp lãi suất 6%/năm cho kỳ hạn 13 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ, dành cho khách hàng gửi từ 200 tỷ đồng.
LPBank đưa ra lãi suất 6,5%/năm cho khoản tiền gửi từ 300 tỷ đồng, lĩnh lãi cuối kỳ. Nếu chọn lĩnh lãi hàng tháng, mức lãi suất là 6,3%/năm, còn lĩnh lãi đầu kỳ sẽ được 6,07%/năm.
Ngoài các ngân hàng yêu cầu số dư lớn, thị trường vẫn có những lựa chọn không giới hạn số tiền gửi tối thiểu, với lãi suất từ 6%/năm cho kỳ hạn dài.
Chẳng hạn, Cake by VPBank áp dụng lãi suất 6%/năm cho kỳ hạn 12–18 tháng và 24–36 tháng. HDBank cũng chi trả 6%/năm cho kỳ hạn 18 tháng, không yêu cầu số dư tối thiểu. BVBank niêm yết lãi suất 6,1%/năm cho kỳ hạn 60 tháng và 6%/năm cho kỳ hạn 48 tháng.
VietABank giữ mức lãi suất 6%/năm cho kỳ hạn 36 tháng, áp dụng cho mọi số tiền gửi. Bac A Bank cũng duy trì mức 6%/năm cho kỳ hạn 18–36 tháng, bất kể số dư là bao nhiêu.
Bảng lãi suất ngân hàng mới nhất ngày 10/6/2025
Ngân hàng | Lãi suất (%/năm) | Kỳ hạn | Số dư tối thiểu | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
ABBank | 9,65 | 13 tháng | 1.500 tỷ đồng | Áp dụng cho khách hàng mở mới hoặc tái tục |
PVcomBank | 9,0 | 12–13 tháng | 2.000 tỷ đồng | Gửi tại quầy |
HDBank | 8,1 | 13 tháng | 500 tỷ đồng | |
HDBank | 7,7 | 12 tháng | 500 tỷ đồng | |
Vikki Bank | 7,5 | ≥ 13 tháng | 999 tỷ đồng | |
IVB | 6,15 | 36 tháng | 1.500 tỷ đồng | |
Bac A Bank | 6,2 | 18–36 tháng | 1 tỷ đồng | |
ACB | 6,0 | 13 tháng | 200 tỷ đồng | Lĩnh lãi cuối kỳ |
LPBank | 6,5 | Không xác định | 300 tỷ đồng | Lĩnh lãi cuối kỳ |
LPBank | 6,3 | Không xác định | 300 tỷ đồng | Lĩnh lãi hàng tháng |
LPBank | 6,07 | Không xác định | 300 tỷ đồng | Lĩnh lãi đầu kỳ |
Cake by VPBank | 6,0 | 12–18, 24–36 tháng | Không yêu cầu | |
HDBank | 6,0 | 18 tháng | Không yêu cầu | |
BVBank | 6,1 | 60 tháng | Không yêu cầu | |
BVBank | 6,0 | 48 tháng | Không yêu cầu | |
VietABank | 6,0 | 36 tháng | Không yêu cầu | |
Bac A Bank | 6,0 | 18–36 tháng | Không yêu cầu |
Nguồn: https://baoquangnam.vn/lai-suat-ngan-hang-hom-nay-10-6-2025-abbank-va-pvcombank-co-muc-niem-yet-cao-nhat-3156419.html
Bình luận (0)