Điển hình như: ngành Sư phạm Lịch sử: 29,06; Sư phạm Ngữ văn: 28.48; Sư phạm Toán học: 28.27 điểm; SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh): 28.36; Sư phạm Vật lý: 28.31; Sư phạm Hóa học: 28.42....
Dưới đây là điểm chuẩn xét tuyển vào các ngành, chương trình đào tạo đại học chính quy của Trường ĐH Sư phạm Hà Nội năm 2025, áp dụng đối với học sinh phổ thông thuộc khu vực 3.
* Lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên:
STT |
Ngành, chương trình đào tạo Tên ngành, Mã xét tuyển |
Điểm chuẩn |
1. |
Quản lí giáo dục Mã xét tuyển: 7140114 |
24.68 |
2. |
GD Mầm non Mã xét tuyển: 7140201 |
22.25 |
3. |
GD Mầm non - SP Tiếng Anh Mã xét tuyển: 7140201K |
21.63 |
4. |
GD Tiểu học Mã xét tuyển: 7140202 |
25.17 |
5. |
GD Tiểu học - SP Tiếng Anh Mã xét tuyển: 7140202K |
24.99 |
6. |
GD đặc biệt Mã xét tuyển: 7140203 |
27.55 |
7. |
GD công dân Mã xét tuyển: 7140204 |
27.74 |
8. |
GD chính trị Mã xét tuyển: 7140205 |
28.22 |
9. |
GD thể chất Mã xét tuyển: 7140206 |
25.89 |
10. |
GD Quốc phòng và An ninh Mã xét tuyển: 7140208 |
27.27 |
11. |
SP Toán học Mã xét tuyển: 7140209 |
28.27 |
12. |
SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) Mã xét tuyển: 7140209K |
28.36 |
13. |
SP Tin học Mã xét tuyển: 7140210 |
24.83 |
14. |
SP Vật lí Mã xét tuyển: 7140211 |
28.31 |
15. |
SP Vật lí (dạy Vật lí bằng tiếng Anh) Mã xét tuyển: 7140211K |
27.78 |
16. |
SP Hoá học Mã xét tuyển: 7140212 |
28.42 |
17. |
SP Hoá học (dạy Hóa học bằng tiếng Anh) Mã xét tuyển: 7140212K |
26.13 |
18. |
SP Sinh học Mã xét tuyển: 7140213 |
26.27 |
19. |
SP Ngữ văn Mã xét tuyển: 7140217 |
28.48 |
20. |
SP Lịch sử Mã xét tuyển: 7140218 |
29.06 |
21. |
SP Địa lí Mã xét tuyển: 7140219 |
28.79 |
22. |
SP Âm nhạc Mã xét tuyển: 7140221 |
23.75 |
23. |
SP Mỹ thuật Mã xét tuyển: 7140222 |
23.48 |
24. |
SP Tiếng Anh Mã xét tuyển: 7140231 |
26.30 |
25. |
SP Tiếng Pháp Mã xét tuyển: 7140233 |
27.15 |
26. |
SP Công nghệ Mã xét tuyển: 7140246 |
21.75 |
27. |
SP Khoa học tự nhiên Mã xét tuyển: 7140247 |
27.06 |
28. |
SP Lịch sử - Địa lí Mã xét tuyển: 7140249 |
28.60 |
* Lĩnh vực nhân văn:
STT |
Ngành, chương trình đào tạo Tên ngành, Mã xét tuyển |
Điểm chuẩn |
Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam (bắt đầu tuyển sinh từ 2025) Mã xét tuyển: 7220101 |
26.36 |
|
Ngôn ngữ Anh Mã xét tuyển: 7220201 |
24.56 |
|
Ngôn ngữ Trung Quốc Mã xét tuyển: 7220204 |
26.76 |
|
Triết học (Triết học Mác Lê-nin) Mã xét tuyển: 7229001 |
24.87 |
|
Lịch sử (bắt đầu tuyển sinh từ 2025) Mã xét tuyển: 7229010 |
27.75 |
|
Văn học Mã xét tuyển: 7229030 |
27.64 |
* Lĩnh vực khoa học xã hội và hành vi:
STT |
Ngành, chương trình đào tạo Tên ngành, Mã xét tuyển |
Điểm chuẩn |
1. |
Chính trị học Mã xét tuyển: 7310201 |
25.19 |
2. |
Xã hội học (bắt đầu tuyển sinh từ 2025) Mã xét tuyển: 7310301 |
26.00 |
3. |
Tâm lý học (Tâm lý học trường học) Mã xét tuyển: 7310401 |
23.25 |
4. |
Tâm lý học giáo dục Mã xét tuyển: 7310403 |
23.96 |
5. |
Việt Nam học Mã xét tuyển: 7310630 |
20.00 |
* Lĩnh vực khoa học sự sống:
STT |
Ngành, chương trình đào tạo Tên ngành, Mã xét tuyển |
Điểm chuẩn |
Sinh học Mã xét tuyển: 7420101 |
19.00 |
|
Công nghệ sinh học (bắt đầu tuyển sinh từ 2025) Mã xét tuyển: 7420201 |
19.25 |
* Lĩnh vực khoa học tự nhiên:
STT |
Ngành, chương trình đào tạo Tên ngành, Mã xét tuyển |
Điểm chuẩn |
Vật lí học (Vật lí bán dẫn và kỹ thuật) (bắt đầu tuyển sinh từ 2025) Mã xét tuyển: 7440102 |
22.35 |
|
Hóa học Mã xét tuyển: 7440112 |
23.00 |
* Lĩnh vực Toán và thống kê:
STT |
Ngành, chương trình đào tạo Tên ngành, Mã xét tuyển |
Điểm chuẩn |
1. |
Toán học Mã xét tuyển: 7460101 |
25.47 |
* Lĩnh vực Máy tính và công nghệ thông tin:
STT |
Ngành, chương trình đào tạo Tên ngành, Mã xét tuyển |
Điểm chuẩn |
1. |
Công nghệ thông tin Mã xét tuyển: 7480201 |
20.60 |
* Lĩnh vực Dịch vụ xã hội:
STT |
Ngành, chương trình đào tạo Tên ngành, Mã xét tuyển |
Điểm chuẩn |
Công tác xã hội Mã xét tuyển: 7760101 |
26.13 |
|
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật Mã xét tuyển: 7760103 |
25.29 |
* Lĩnh vực Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân:
STT |
Ngành, chương trình đào tạo Tên ngành, Mã xét tuyển |
Điểm chuẩn |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành Mã xét tuyển: 7810103 |
20.25 |
Trường ĐH Sư phạm Hà Nội xét tuyển thẳng các thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng được quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ GD&ĐT. Sau khi xác định thí sinh trúng tuyển thẳng, Nhà trường xét tuyển số lượng chỉ tiêu tuyển sinh còn lại đối với mỗi ngành đào tạo theo ba phương thức PT1, PT2, PT3 (không chia chỉ tiêu riêng cho từng phương thức, tổ hợp xét tuyển).
Đối với một ngành đào tạo, tất cả thí sinh được xét tuyển bình đẳng dựa trên điểm xét theo một thang điểm chung, bảo đảm tương đương về mức độ đáp ứng yêu cầu đầu vào của ngành học.
Hệ thống xét tuyển từng ngành đào tạo, tự động lấy điểm lớn nhất trong số các điểm xét (điểm xét ưu thế nhất, có lợi nhất cho thí sinh); cộng thêm điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng chính sách (nếu có) theo quy định và xét từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu tuyển sinh mỗi ngành.
Đối với một ngành, chương trình đào tạo, tất cả thí sinh được xét chọn bình đẳng, khách quan dựa trên điểm trúng tuyển và điểm xét quy đổi tương đương giữa các phương thức, tổ hợp xét tuyển, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký.
Thí sinh diện trúng tuyển (kể cả thí sinh trúng tuyển thẳng) phải xác nhận nhập học trực tuyến trên Hệ thống của Bộ GD&ĐT (trước 17 giờ 00 ngày 26/8) trước khi nhập học trực tuyến và trực tiếp tại Trường ĐH Sư phạm Hà Nội.
Sau 17h00 ngày 26/8, nếu chưa xác nhận nhập học trên Hệ thống của Bộ GD&ĐT thì thí sinh không thể nhập học trực tuyến trên Hệ thống của Trường.
Thí sinh nhập học trực tuyến trên Hệ thống nhập học của Trường tại địa chỉ https://nhaphoc.hnue.edu.vn/ từ ngày 27/8 đến 17 giờ 00 ngày 28/8/2025.
Đối với những thí sinh không nhập học trong thời hạn quy định, nếu không có lý do chính đáng thì coi như thí sinh từ chối nhập học và Trường có quyền không tiếp nhận.
Nguồn: https://giaoducthoidai.vn/nhieu-nganh-dao-tao-giao-vien-cua-truong-dh-su-pham-ha-noi-co-diem-chuan-tren-28-post745443.html
Bình luận (0)