Vietnam.vn - Nền tảng quảng bá Việt Nam

Quy đổi tương đương điểm thi V-SAT và điểm thi tốt nghiệp THPT 2025

GD&TĐ - Các cơ sở giáo dục đại học công bố quy đổi tương đương điểm thi V-SAT và điểm thi tốt nghiệp THPT 2025 cho từng môn thi.

Báo Giáo dục và Thời đạiBáo Giáo dục và Thời đại23/07/2025

Phương pháp thực hiện là xây dựng Bảng quy đổi điểm thi các môn thi V-SAT sang điểm thi tốt nghiệp THPT theo phương pháp bách phân vị, kết hợp phép nội suy tuyến tính để quy đổi các mức điểm tương đương theo thứ hạng phần trăm. Công thức nội suy tuyến tính như sau:

1.jpg

Trong đó: x là điểm V-SAT thí sinh; a, b là hai điểm mốc xác định khoảng điểm thi V-SAT (a < x b); y là điểm quy đổi tương đương điểm tốt nghiệp THPT; c, d là hai điểm mốc xác định khoảng điểm tốt nghiệp THPT tương ứng (c < y ≤ d).

Các điểm mốc (phân vị) được xác định trên cơ sở phân tích kết quả điểm bài thi theo từng môn thi của tất cả các thí sinh tham dự đồng thời 2 Kỳ thi (vừa tham dự kỳ thi V-SAT và vừa tham dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT).

Ví dụ, học sinh có điểm thi V-SAT môn Toán x = 115 trong khoảng 114.5 < x ≤ 122.5, thuộc thứ hạng 20% nên a = 114.5; b = 122.5; c = 7.0 và d = 7.75. Áp dụng công thức nội suy tuyến tính, điểm thi V-SAT sau khi quy đổi sang điểm thi tốt nghiệp THPT được tính theo công thức:

2.png

Điều này có nghĩa là học sinh đạt 115 điểm môn Toán Kỳ thi V-SAT tương đương 7.05 điểm môn Toán Kỳ thi tốt nghiệp THPT.

Với công thức trên, khoảng quy đổi điểm thi V-SAT và điểm thi tốt nghiệp THPT các môn thi theo phân vị như sau:

Thứ hạng
(%)
Khoảng
Toán
V-SAT (a < x ≤ b)
THPT (c < y ≤ d)
3%
Khoảng 1
132 < x ≤ 150
8.5 < y ≤ 10
5%
Khoảng 2
128.5 < x ≤ 132
8.1 < y ≤ 8.5
10%
Khoảng 3
122.5 < x ≤ 128.5
7.75 < y ≤ 8.1
20%
Khoảng 4
114.5 < x ≤ 122.5
7.0 < y ≤ 7.75
30%
Khoảng 5
108 < x ≤ 114.5
6.6 < y ≤ 7.0
40%
Khoảng 6
102.5 < x ≤ 108
6.25 < y ≤ 6.6
50%
Khoảng 7
97 < x ≤ 102.5
6.0 < y ≤ 6.25
60%
Khoảng 8
91 < x ≤ 97
5.6 < y ≤ 6.0
70%
Khoảng 9
85 < x ≤ 91
5.25 < y ≤ 5.6
80%
Khoảng 10
77 < x ≤ 85
5.0 < y ≤ 5.25
90%
Khoảng 11
68 < x ≤ 77
4.5 < y ≤ 5.0
> 90%
Khoảng 12
6 < x ≤ 68
1.5 < y ≤ 4.5
Thứ hạng
(%)
Khoảng
Vật lí
V-SAT (a < x ≤ b)
THPT (c < y ≤ d)
3%
Khoảng 1
123 < x ≤ 147
9.5 < y ≤ 10
5%
Khoảng 2
118.5 < x ≤ 123
9.25 < y ≤ 9.5
10%
Khoảng 3
112.5 < x ≤ 118.5
9.0 < y ≤ 9.25
20%
Khoảng 4
105 < x ≤ 112.5
8.5 < y ≤ 9.0
30%
Khoảng 5
99.5 < x ≤ 105
8 < y ≤ 8.5
40%
Khoảng 6
94.5 < x ≤ 99.5
7.75 < y ≤ 8
50%
Khoảng 7
90 < x ≤ 94.5
7.5 < y ≤ 7.75
60%
Khoảng 8
85 < x ≤ 90
7.25 < y ≤ 7.5
70%
Khoảng 9
80 < x ≤ 85
6.75 < y ≤ 7.25
80%
Khoảng 10
74 < x ≤ 80
6.35 < y ≤ 6.75
90%
Khoảng 11
66.5 < x ≤ 74
5.75 < y ≤ 6.35
> 90%
Khoảng 12
17 < x ≤ 66.5
3.05 < y ≤ 5.75
Thứ hạng
(%)
Khoảng
Hóa học
V-SAT (a < x ≤ b)
THPT (c < y ≤ d)
3%
Khoảng 1
129 < x ≤ 150
9.5 < y ≤ 10
5%
Khoảng 2
124.5 < x ≤ 129
9.25 < y ≤ 9.5
10%
Khoảng 3
117 < x ≤ 124.5
8.75 < y ≤ 9.25
20%
Khoảng 4
107.5 < x ≤ 117
8.25 < y ≤ 8.75
30%
Khoảng 5
100.5 < x ≤ 107.5
7.75 < y ≤ 8.25
40%
Khoảng 6
94 < x ≤ 100.5
7.25 < y ≤ 7.75
50%
Khoảng 7
88 < x ≤ 94
6.75 < y ≤ 7.25
60%
Khoảng 8
81.5 < x ≤ 88
6.25 < y ≤ 6.75
70%
Khoảng 9
75.5 < x ≤ 81.5
5.75 < y ≤ 6.25
80%
Khoảng 10
68.5 < x ≤ 75.5
5.25 < y ≤ 5.75
90%
Khoảng 11
59.5 < x ≤ 68.5
4.6 < y ≤ 5.25
> 90%
Khoảng 12
20 < x ≤ 59.5
1.35 < y ≤ 4.6
Thứ hạng
(%)
Khoảng
Sinh học
V-SAT (a < x ≤ b)
THPT (c < y ≤ d)
3%
Khoảng 1
130.5 < x ≤ 150
9 < y ≤ 9.75
5%
Khoảng 2
126.5 < x ≤ 130.5
8.75 < y ≤ 9
10%
Khoảng 3
120.5 < x ≤ 126.5
8.34 < y ≤ 8.75
20%
Khoảng 4
112.5 < x ≤ 120.5
7.85 < y ≤ 8.34
30%
Khoảng 5
105.5 < x ≤ 112.5
7.5 < y ≤ 7.85
40%
Khoảng 6
100 < x ≤ 105.5
7.25 < y ≤ 7.5
50%
Khoảng 7
94.5 < x ≤ 100
6.85 < y ≤ 7.25
60%
Khoảng 8
88.5 < x ≤ 94.5
6.5 < y ≤ 6.85
70%
Khoảng 9
82.5 < x ≤ 88.5
6.25 < y ≤ 6.5
80%
Khoảng 10
76 < x ≤ 82.5
5.85 < y ≤ 6.25
90%
Khoảng 11
66.5 < x ≤ 76
5.25 < y ≤ 5.85
> 90%
Khoảng 12
26.5 < x ≤ 66.5
2.8 < y ≤ 5.25
Thứ hạng
(%)
Khoảng
Lịch sử
V-SAT (a < x ≤ b)
THPT (c < y ≤ d)
3%
Khoảng 1
133.5 < x ≤ 150
9.75 < y ≤ 10
5%
Khoảng 2
131 < x ≤ 133.5
9.5 < y ≤ 9.75
10%
Khoảng 3
126.5 < x ≤ 131
9.25 < y ≤ 9.5
20%
Khoảng 4
120.5 < x ≤ 126.5
9 < y ≤ 9.25
30%
Khoảng 5
115 < x ≤ 120.5
8.5 < y ≤ 9
40%
Khoảng 6
110 < x ≤ 115
8.25 < y ≤ 8.5
50%
Khoảng 7
105.5 < x ≤ 110
8 < y ≤ 8.25
60%
Khoảng 8
101 < x ≤ 105.5
7.75 < y ≤ 8
70%
Khoảng 9
95.5 < x ≤ 101
7.5 < y ≤ 7.75
80%
Khoảng 10
88.5 < x ≤ 95.5
7 < y ≤ 7.5
90%
Khoảng 11
79.5 < x ≤ 88.5
6.35 < y ≤ 7
> 90%
Khoảng 12
36.5 < x ≤ 79.5
2.95 < y ≤ 6.35
Thứ hạng
(%)
Khoảng
Địa lí
V-SAT (a < x ≤ b)
THPT (c < y ≤ d)
3%
Khoảng 1
124 < x ≤ 141
10
5%
Khoảng 2
120.5 < x ≤ 124
10
10%
Khoảng 3
115.5 < x ≤ 120.5
9.75 < y ≤ 10
20%
Khoảng 4
108.5 < x ≤ 115.5
9.25 < y ≤ 9.75
30%
Khoảng 5
103 < x ≤ 108.5
9 < y ≤ 9.25
40%
Khoảng 6
98.5 < x ≤ 103
8.75 < y ≤ 9
50%
Khoảng 7
94 < x ≤ 98.5
8.5 < y ≤ 8.75
60%
Khoảng 8
89.5 < x ≤ 94
8.25 < y ≤ 8.5
70%
Khoảng 9
84.5 < x ≤ 89.5
7.75 < y ≤ 8.25
80%
Khoảng 10
79 < x ≤ 84.5
7.25 < y ≤ 7.75
90%
Khoảng 11
71 < x ≤ 79
6.5 < y ≤ 7.25
> 90%
Khoảng 12
31 < x ≤ 71
3 < y ≤ 6.5
Thứ hạng
(%)
Khoảng
Tiếng Anh
V-SAT (a < x ≤ b)
THPT (c < y ≤ d)
3%
Khoảng 1
131 < x ≤ 150
7.75 < y ≤ 9.75
5%
Khoảng 2
127.5 < x ≤ 131
7.5 < y ≤ 7.75
10%
Khoảng 3
120.5 < x ≤ 127.5
7 < y ≤ 7.5
20%
Khoảng 4
112 < x ≤ 120.5
6.5 < y ≤ 7
30%
Khoảng 5
105 < x ≤ 112
6 < y ≤ 6.5
40%
Khoảng 6
98.5 < x ≤ 105
5.75 < y ≤ 6
50%
Khoảng 7
92 < x ≤ 98.5
5.5 < y ≤ 5.75
60%
Khoảng 8
85.5 < x ≤ 92
5.25 < y ≤ 5.5
70%
Khoảng 9
78.5 < x ≤ 85.5
5 < y ≤ 5.25
80%
Khoảng 10
70.5 < x ≤ 78.5
4.5 < y ≤ 5
90%
Khoảng 11
60 < x ≤ 70.5
4< y ≤ 4.5
> 90%
Khoảng 12
20.5 < x ≤ 60
1.25 < y ≤ 4
Thứ hạng
(%)
Khoảng
Ngữ văn
V-SAT (a < x ≤ b)
THPT (c < y ≤ d)
3%
Khoảng 1
129.5 < x ≤ 146
9.25 < y ≤ 9.75
5%
Khoảng 2
127.5 < x ≤ 129.5
9.0 < y ≤ 9.25
10%
Khoảng 3
124 < x ≤ 127.5
9.0
20%
Khoảng 4
119.5 < x ≤ 124
8.75 < y ≤ 9.0
30%
Khoảng 5
115.5 < x ≤ 119.5
8.5 < y ≤ 8.75
40%
Khoảng 6
112.5 < x ≤ 115.5
8.25 < y ≤ 8.5
50%
Khoảng 7
109 < x ≤ 112.5
8 < y ≤ 8.25
60%
Khoảng 8
106 < x ≤ 109
7.75 < y ≤ 8.0
70%
Khoảng 9
102 < x ≤ 106
7.5 < y ≤ 7.75
80%
Khoảng 10
97 < x ≤ 102
7.25 < y ≤ 7.5
90%
Khoảng 11
90 < x ≤ 97
6.75 < y ≤ 7.25
> 90%
Khoảng 12
5 < x ≤ 90
3.5 < y ≤ 6.75
vsat.jpg
Năm 2025, có 11 cơ sở giáo dục đại học tổ chức bài thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính (V-SAT) để lấy điểm xét tuyển đầu vào.

Khung quy đổi điểm thi V-SAT và điểm thi tốt nghiệp THPT các môn Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học theo các mốc phân vị như sau:

TỐP
Toán
Vật lí
Hóa học
Sinh học
V-SAT
THPT
V-SAT
THPT
V-SAT
THPT
V-SAT
THPT
3%
132.00
8.50
123.00
9.50
129.00
9.50
130.50
9.00
5%
128.50
8.10
118.50
9.25
124.50
9.25
126.50
8.75
10%
122.50
7.75
112.50
9.00
117.00
8.75
120.50
8.34
20%
114.50
7.00
105.00
8.50
107.50
8.25
112.50
7.85
30%
108.00
6.60
99.50
8.00
100.50
7.75
105.50
7.50
40%
102.50
6.25
94.50
7.75
94.00
7.25
100.00
7.25
50%
97.00
6.00
90.00
7.50
88.00
6.75
94.50
6.85
60%
91.00
5.60
85.00
7.25
81.50
6.25
88.50
6.50
70%
85.00
5.25
80.00
6.75
75.50
5.75
82.50
6.25
80%
77.50
5.00
74.00
6.35
68.50
5.25
76.00
5.85
90%
68.00
4.50
66.50
5.75
59.50
4.60
66.50
5.25
>90%
6.00
1.50
17.00
3.05
20.00
1.35
26.50
2.80

Khung quy đổi điểm thi V-SAT và điểm thi tốt nghiệp THPT các môn Lịch sử, Địa lí, Tiếng Anh, Ngữ văn theo các mốc phân vị như sau:

TỐP
Lịch sử
Địa lí
Tiếng Anh
Ngữ văn
V-SAT
THPT
V-SAT
THPT
V-SAT
THPT
V-SAT
THPT
3%
133.50
9.75
124.00
10.00
131.00
7.75
129.50
9.25
5%
131.00
9.50
120.50
10.00
127.50
7.50
127.50
9.00
10%
126.50
9.25
115.50
9.75
120.50
7.00
124.00
9.00
20%
120.50
9.00
108.50
9.25
112.00
6.50
119.50
8.75
30%
115.00
8.50
103.00
9.00
105.00
6.00
115.50
8.50
40%
110.00
8.25
98.50
8.75
98.50
5.75
112.50
8.25
50%
105.50
8.00
94.00
8.50
92.00
5.50
109.00
8.00
60%
101.00
7.75
89.50
8.25
85.50
5.25
106.00
7.75
70%
95.50
7.50
84.50
7.75
78.50
5.00
102.00
7.50
80%
88.50
7.00
79.00
7.25
70.50
4.50
97.00
7.25
90%
79.50
6.35
71.00
6.50
60.00
4.00
90.00
6.75
>90%
36.50
2.95
31.00
3.00
20.50
1.25
5.00
3.50

Năm 2025, có 11 cơ sở giáo dục đại học tổ chức bài thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính (V-SAT) để lấy điểm xét tuyển đầu vào, gồm: Đại học Thái Nguyên, Học viện Ngân hàng, Trường Đại học Cần Thơ, Trường Đại học Ngân hàng TP.Hồ Chí Minh, Trường Đại học Sài Gòn, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên, Trường Đại học Mở TP.Hồ Chí Minh, Trường Đại học Tài chính-Marketing, Trường Đại học Đồng Tháp, Trường Đại học Trà Vinh và Trường Đại học Văn Lang.

Kết quả bài thi V-SAT do các cơ sở giáo dục đại học nói trên tổ chức cũng được nhiều cơ sở giáo dục đại học khác công nhận và sử dụng để xét tuyển đại học chính quy.

V-SAT là bài thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính đã được một số cơ sở giáo dục đại học sử dụng phục vụ tuyển sinh từ năm 2023.

Thực tế 3 năm cho thấy, kỳ thi V-SAT được tổ chức an toàn, hiệu quả; chất lượng bài thi V-SAT bảo đảm độ tin cậy cao. Thí sinh được chủ động đăng ký tham dự kỳ thi, được lựa chọn điểm thi phù hợp và có thể thi nhiều đợt trong năm (trước hoặc sau kỳ thi tốt nghiệp THPT), được lựa chọn điểm cao nhất của từng môn thi trong các đợt thi để xét tuyển. Do đó, số lượng các cơ sở giáo dục đại học tin tưởng sử dụng kết quả bài thi này để tuyển sinh tăng dần.

Thí sinh có thể xem điểm quy đổi TẠI ĐÂY.

Nguồn: https://giaoducthoidai.vn/quy-doi-tuong-duong-diem-thi-v-sat-va-diem-thi-tot-nghiep-thpt-2025-post741006.html


Bình luận (0)

No data
No data

Cùng chủ đề

Cùng chuyên mục

Mùa sen nở rộ thu hút du khách đến với vùng non nước hùng vĩ Ninh Bình
 Cù Lao Mái Nhà: Nơi sự hoang sơ, hùng vĩ và bình yên cùng hòa quyện
Hà Nội lạ thường trước giờ bão Wipha đổ bộ
Lạc bước giữa thế giới hoang dã tại vườn chim ở Ninh Bình

Cùng tác giả

Di sản

Nhân vật

Doanh nghiệp

No videos available

Thời sự

Hệ thống Chính trị

Địa phương

Sản phẩm