Cập nhật chi tiết giá vàng chiều nay 22/3/2023 mới nhất
Chi tiết giá vàng tại DOJI ngày 22/3/2025 mới nhất
Giá vàng PNJ | ||
---|---|---|
Loại vàng | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 95,700 ▼300K | 98,300 ▼200K |
TPHCM - SJC | 94,400 ▼300K | 97,400 ▼300K |
Hà Nội - PNJ | 95,700 ▼300K | 98,300 ▼200K |
Hà Nội - SJC | 94,400 ▼300K | 97,400 ▼300K |
Đà Nẵng - PNJ | 95,700 ▼300K | 98,300 ▼200K |
Đà Nẵng - SJC | 94,400 ▼300K | 97,400 ▼300K |
Miền Tây - PNJ | 95,700 ▼300K | 98,300 ▼200K |
Miền Tây - SJC | 94,400 ▼300K | 97,400 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 95,700 ▼300K | 98,300 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 94,400 ▼300K | 97,400 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ | 95,700 ▼300K | - |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ SJC | 94,400 ▼300K | 97,400 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 95,700 ▼300K | - |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 95,700 ▼200K | 98,200 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 95,600 ▼200K | 98,100 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 94,820 ▼200K | 97,320 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 87,550 ▼180K | 90,050 ▼180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 71,300 ▼150K | 73,800 ▼150K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 64,430 ▼130K | 66,930 ▼130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 61,480 ▼130K | 63,980 ▼130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 57,550 ▼120K | 60,050 ▼120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 55,100 ▼110K | 57,600 ▼110K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 38,500 ▼80K | 41,000 ▼80K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 34,480 ▼70K | 36,980 ▼70K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 30,060 ▼60K | 32,560 ▼60K |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
Mức giảm này có thể chịu ảnh hưởng từ xu hướng giảm của giá vàng thế giới và tỷ giá USD/VND (hiện ở mức 25,370 đồng, giảm 20 đồng theo dữ liệu trước đó). Chênh lệch giữa giá mua vào và bán ra dao động từ 2,500 đến 3,000 nghìn đồng/lượng đối với vàng PNJ và SJC, cho thấy biên độ lợi nhuận ổn định. Nhà đầu tư và người tiêu dùng nên theo dõi sát sao diễn biến giá vàng thế giới và các yếu tố kinh tế vĩ mô để đưa ra quyết định mua bán phù hợp trong thời gian tới.
Chi tiết giá vàng tại PNJ ngày 22/3/2025 mới nhất
Giá vàng AJC | ||
---|---|---|
Loại vàng | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 9,410 ▼50K | 9,790 ▼50K |
Trang sức 99.9 | 9,400 ▼50K | 9,780 ▼50K |
Nguyên liệu 99.99 | 9,410 ▼50K | - |
Nhẫn tròn không ép vỉ Thái Bình | 9,400 ▼50K | - |
Nhẫn tròn, 3A, Đ.Vàng Thái Bình | 9,500 ▼50K | 9,800 ▼50K |
Nhẫn tròn, 3A, Đ.Vàng Nghệ An | 9,500 ▼50K | 9,800 ▼50K |
Nhẫn tròn, 3A, Đ.Vàng Hà Nội | 9,500 ▼50K | 9,800 ▼50K |
Miếng SJC Thái Bình | 9,440 ▼30K | 9,740 ▼30K |
Miếng SJC Nghệ An | 9,440 ▼30K | 9,740 ▼30K |
Miếng SJC Hà Nội | 9,440 ▼30K | 9,740 ▼30K |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
Mức giảm này có thể chịu ảnh hưởng từ xu hướng giảm của giá vàng thế giới và tỷ giá USD/VND (hiện ở mức 25,370 đồng, giảm 20 đồng theo dữ liệu trước đó). Chênh lệch giữa giá mua vào và bán ra dao động từ 300 nghìn đến 380 nghìn đồng/lượng, cho thấy biên độ lợi nhuận ổn định. Nhà đầu tư và người tiêu dùng nên theo dõi sát sao diễn biến giá vàng thế giới và các yếu tố kinh tế vĩ mô để đưa ra quyết định mua bán phù hợp trong thời gian tới.
Chi tiết giá vàng tại AJC ngày 22/3/2025 mới nhất
Giá vàng AJC | ||
---|---|---|
Loại vàng | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 9,410 ▼50K | 9,790 ▼50K |
Trang sức 99.9 | 9,400 ▼50K | 9,780 ▼50K |
Nguyên liệu 99.99 | 9,410 ▼50K | - |
Nhẫn tròn không ép vỉ Thái Bình | 9,400 ▼50K | - |
Nhẫn tròn, 3A, Đ.Vàng Thái Bình | 9,500 ▼50K | 9,800 ▼50K |
Nhẫn tròn, 3A, Đ.Vàng Nghệ An | 9,500 ▼50K | 9,800 ▼50K |
Nhẫn tròn, 3A, Đ.Vàng Hà Nội | 9,500 ▼50K | 9,800 ▼50K |
Miếng SJC Thái Bình | 9,440 ▼30K | 9,740 ▼30K |
Miếng SJC Nghệ An | 9,440 ▼30K | 9,740 ▼30K |
Miếng SJC Hà Nội | 9,440 ▼30K | 9,740 ▼30K |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
Chênh lệch giữa giá mua vào và bán ra dao động từ 300 nghìn đến 380 nghìn đồng/lượng, cho thấy biên độ lợi nhuận ổn định. Nhà đầu tư và người tiêu dùng nên theo dõi sát sao diễn biến giá vàng thế giới và các yếu tố kinh tế vĩ mô để đưa ra quyết định mua bán phù hợp trong thời gian tới.
Dự báo giá vàng ngày mai 23/3/2025 xu hướng giảm nhẹ tiếp diễn
Giá vàng ngày mai, 23/3/2025, được dự báo sẽ tiếp tục giảm nhẹ sau khi đạt đỉnh mọi thời đại ở mức 3.055 USD/ounce. Trên thị trường quốc tế, giá vàng đã giảm xuống mức 3.024 USD/ounce vào sáng ngày 22/3, cho thấy sự điều chỉnh mạnh mẽ do áp lực chốt lời từ các nhà đầu tư.
Tại thị trường trong nước, giá vàng cũng ghi nhận sự giảm nhẹ so với cuối tuần trước. Mặc dù giá vàng miếng SJC và giá vàng nhẫn vẫn tăng so với tuần trước, nhưng xu hướng chung là giảm. Giá vàng miếng SJC tăng 1,6 triệu đồng/lượng, trong khi giá vàng nhẫn tăng từ 1,2 đến 2,1 triệu đồng/lượng.
Các chuyên gia dự đoán rằng để giá vàng tiếp tục tăng cao, thị trường cần phải đối mặt với nhiều bất ổn hơn nữa. Nếu không, giá vàng có thể sẽ khó duy trì được mức cao như hiện tại. Với mức giá 3.000 USD/ounce, thị trường vàng đã phản ánh khá nhiều rủi ro tiêu cực về nền kinh tế toàn cầu và đồng USD. Tuy nhiên, sự ổn định kinh tế sẽ dần được thiết lập lại, dẫn đến sự điều chỉnh trong giá vàng.
Nguồn: https://baoquangnam.vn/tin-tuc-du-bao-gia-vang-ngay-mai-23-3-2025-tiep-tuc-xu-huong-giam-nhe-3151166.html
Bình luận (0)