Phương thức xét tuyển và Chỉ tiêu tuyển sinh của Đại Học Bách Khoa TPHCM năm 2025
Năm 2025, Trường Đại học Bách khoa - ĐHQG-HCM dự kiến tuyển sinh 40 ngành đào tạo bậc đại học chính quy với khoảng 5.550 chỉ tiêu. Trường ĐH Bách khoa TP.HCM chỉ sử dụng 2 phương thức tuyển sinh, trong đó trường dành tối đa 99% tổng chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển tổng hợp.
Phương thức 1 là xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD-ĐT, từ 1- 5% tổng chỉ tiêu.
Đối tượng:
Đối tượng 1 (quy định tại Khoản 1, Điều 8 của Quy chế tuyển sinh năm 2022): Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình của trường
Đối tượng 2 (quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 8 của Quy chế tuyển sinh năm 2022): Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng; đã tốt nghiệp THPT được đăng ký tuyển thẳng vào đại học theo các nhóm ngành/ngành phù hợp môn đoạt giải/dự thi như sau:

Đối tượng 3 (quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 8 của Quy chế tuyển sinh năm 2022): Thí sinh đoạt giải các kỳ thi Khoa học Kỹ thuật, Hội đồng tuyển sinh Trường sẽ quyết định ngành/nhóm ngành được tuyển thẳng khi căn cứ vào đề tài đoạt giải.
Đối tượng 4 (quy định tại Điểm b, c, Khoản 4 Điều 8 của Quy chế tuyển sinh năm 2022): Hội đồng tuyển sinh Trường xem xét, quyết định cho nhập học đối với các trường hợp xét tuyển thẳng sau: Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp trung học phổ thông tại các huyện nghèo theo điểm b, c khoản 4 Điều 8 của Quy chế tuyển sinh và có trung bình cộng các điểm trung bình các môn (theo tổ hợp xét tuyển) của các năm lớp 10, 11, 12 từ 8.0 trở lên.
Phương thức 2 là xét tuyển tổng hợp, từ 95 - 99% tổng chỉ tiêu.
Đối tượng:
Đối tượng 1: Trường hợp thí sinh có kết quả thi Đánh giá Năng lực ĐHQG-HCM năm 2025
Đối tượng 2: Trường hợp thí sinh không có kết quả thi Đánh giá Năng lực ĐHQG-HCM năm 2025
Đối tượng 3: Trường hợp thí sinh tốt nghiệp THPT nước ngoài
Đối tượng 4: Trường hợp thí sinh dùng Chứng chỉ tuyển sinh Quốc tế
Đối tượng 5: Trường hợp xét tuyển các thí sinh vào chương trình Chuyển tiếp Quốc tế Úc/ Mỹ/ New Zealand của Trường.
Điều kiện xét tuyển
Ngưỡng đảm bảo chất lượng (theo điểm xét tuyển tổng hợp): 50 điểm (thang 100).
Điểm xét tuyển
[Điểm Xét tuyển] = [Điểm học lực](1) + [Điểm ưu tiên](2), thang điểm 100
Trong đó:
Điểm học lực(1)
Thang điểm 100, làm tròn 0.01 từng thành tố và làm tròn 0.01 ở điểm tổng
[Điểm học lực] = [Điểm năng lực] × 70% + [Điểm TNTHPTquy đổi] × 20% + [Điểm học THPTquy đổi] × 10%
Đối tượng 1: Thí sinh CÓ kết quả thi Đánh giá Năng lực ĐHQG-HCM năm 2025
[Điểm năng lực] = [Điểm ĐGNL có hệ số Toán × 2] / 15 (Thang điểm 1500 quy đổi sang thang điểm 100)
[Điểm TNTHPTquy đổi] = [Tổng điểm thi 3 môn TNTHPT trong tổ hợp] / 3 × 10
[Điểm học THPTquy đổi] = [Trung bình cộng điểm TB lớp 10, 11, 12 các môn trong tổ hợp] × 10
Trường hợp thí sinh ở năm lớp 10 học thiếu 01 môn trong tổ hợp xét tuyển, và thay đổi môn học từ năm lớp 11, thí sinh chỉ có 08 cột điểm so với thí sinh bình thường (có 09 cột điểm).
Đối tượng 2: Thí sinh KHÔNG có kết quả thi Đánh giá Năng lực ĐHQG-HCM năm 2025
[Điểm năng lực] = [Điểm TNTHPTquy đổi] × 0.75
[Điểm TNTHPTquy đổi] = [Tổng điểm thi 3 môn TNTHPT trong tổ hợp] / 3 × 10
[Điểm học THPTquy đổi] = [Trung bình cộng điểm TB lớp 10, 11, 12 các môn trong tổ hợp] × 10
Trường hợp thí sinh ở năm lớp 10 học thiếu 01 môn trong tổ hợp xét tuyển, và thay đổi môn học từ năm lớp 11, thí sinh chỉ có 08 cột điểm so với thí sinh bình thường (có 09 cột điểm).
Đối tượng 3: Thí sinh tốt nghiệp THPT nước ngoài
[Điểm năng lực] = [Điểm học THPTquy đổi]
[Điểm TNTHPTquy đổi]:
Thí sinh các nước CÓ thi tốt nghiệp: quy đổi điểm thi của thí sinh về thang điểm 100.
Thí sinh các nước KHÔNG có thi tốt nghiệp THPT: [Điểm TNTHPTquy đổi] = [Điểm học THPTquy đổi]
[Điểm học THPTquy đổi] = [Trung bình cộng điểm TB lớp 10, 11, 12 các môn trong tổ hợp], quy đổi về thang điểm 100.
Lưu ý:
Năm thi TN THPT của thí sinh không quá 02 năm so với năm dự tuyển
Trường hợp thí sinh thiếu môn trong tổ hợp xét tuyển, thí sinh có số cột điểm ít hơn so với thí sinh bình thường (có 09 cột điểm).
Đối tượng 4: Thí sinh dùng Chứng chỉ tuyển sinh Quốc tế
[Điểm năng lực] = [Điểm Chứng chỉ tuyển sinh quốc tế]
[Điểm TNTHPTquy đổi] = [Tổng điểm thi 3 môn TNTHPT] / 3 × 10
[Điểm học THPTquy đổi] = [Trung bình cộng điểm TB lớp 10, 11, 12 các môn trong tổ hợp] × 10
[Điểm Chứng chỉ tuyển sinh quốc tế] được tính theo bảng sau:

Về nguyên tắc quy đổi điểm giữa các chứng chỉ tuyển sinh quốc tế trong bảng trên:
- Bảng quy đổi điểm từ ACT qua điểm SAT từ đơn vị khảo thí: https://www.act.org/content/act/en/products-and-services/the-act/scores/act-sat-concordance.html
- Bảng quy đổi điểm từ A-Level qua thang điểm 100 từ đơn vị khảo thí:https://www.cambridgeinternational.org/programmes-and-qualifications/recognition-and-acceptance/guidance-for-universities/
- Các chứng chỉ quốc tế khác chưa được thể hiện trong bảng trên sẽ được Hội đồng tuyển sinh xem xét và phê duyệt theo từng trường hợp
- Năm thi chứng chỉ tuyển sinh quốc tế của thí sinh không quá 02 năm so với năm dự tuyển
- Trường hợp thí sinh ở năm lớp 10 học thiếu 01 môn trong tổ hợp xét tuyển, và thay đổi môn học từ năm lớp 11, thí sinh chỉ có 08 cột điểm so với thí sinh bình thường (có 09 cột điểm).
- Trường hợp thí sinh tốt nghiệp THPT nước ngoài, [Điểm TNTHPTquy đổi] và [Điểm học THPTquy đổi] như đối tượng 3.
Đối tượng 5: Thí sinh vào chương trình Chuyển tiếp Quốc tế Úc/ Mỹ/ New Zealand của Trường
[Điểm năng lực] = [Điểm phỏng vấn] × 0.5 + [Điểm bài luận] × 0.3 + [Điểm CCTAquy đổi] × 0.2
[Điểm TNTHPTquy đổi] = [Tổng điểm thi 3 môn TNTHPT] / 3 × 10
[Điểm học THPTquy đổi] = [Trung bình cộng điểm TB lớp 10, 11, 12 các môn trong tổ hợp] × 10
[Điểm CCTAquy đổi] được tính theo bảng sau:

Lưu ý:
- [Điểm phỏng vấn] của thí sinh phải đạt từ 70/100 điểm trở lên.
- Trường hợp thí sinh ở năm lớp 10 học thiếu 01 môn trong tổ hợp xét tuyển, và thay đổi môn học từ năm lớp 11, thí sinh chỉ có 08 cột điểm so với thí sinh bình thường (có 09 cột điểm).
- Trường hợp thí sinh tốt nghiệp THPT nước ngoài, [Điểm TNTHPTquy đổi] và [Điểm học THPTquy đổi] sẽ được tính như quy định tại Đối tượng 3.
Điểm ưu tiên (2)
1) Thí sinh có [Điểm học lực] < 75 điểm: Điểm ưu tiên = [Điểm ưu tiên quy đổi]
2) Thí sinh có [Điểm học lực] ≥ 75 điểm: Điểm ưu tiên = (100 - [Điểm học lực])/25 × [Điểm ưu tiên quy đổi], làm tròn đến 0.01
Trong đó, Điểm ưu tiên quy đổi được tính như sau:
Điểm ưu tiên quy đổi = [Điểm ưu tiên thành tích] + [Điểm ưu tiên khu vực đối tượng quy đổi]
• Điểm ưu tiên thành tích (thành tích khác, văn-thể-mỹ, hoạt động xã hội): tối đa 10 điểm
• Điểm ưu tiên khu vực đối tượng: tối đa 9.17 điểm, thang 100 (quy đổi từ mức tối đa 2.75 điểm, thang điểm 30 theo quy chế của Bộ).
• Tổng điểm ưu tiên quy đổi khi vượt quá 10 sẽ được lấy là 10.
Cụ thể mã ngành và chỉ tiêu các chương trình đào tạo của Đại Học Bách Khoa TPHCM 2025
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu | Phương thức xét tuyển | Tổ hợp | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Chương trình chuyển tiếp quốc tế (Úc, Mỹ, New Zealand, Nhật Bản) | ||||||||
1 | 108 | Kỹ thuật Điện - Điện tử | Nhật Bản | 20 | Kết Hợp Ưu Tiên |
A00; A01; (Toán, Lí, Công nghệ); A0T (Toán, Lí, Tin) | |||
2 | 306 | Khoa học Máy tính | Úc, New Zealand, Mỹ | 150 | Kết Hợp Ưu Tiên |
A00; A01; A0T (Toán, Lí, Tin); (Toán, Lí, Công nghệ) | |||
3 | 307 | Kỹ thuật Máy tính | Úc, New Zealand | 150 | Kết Hợp Ưu Tiên |
A00; A01; A0T (Toán, Lí, Tin); (Toán, Lí, Công nghệ) | |||
4 | 308 | Kỹ thuật Điện - Điện tử | Úc, Hàn Quốc | 150 | Kết Hợp Ưu Tiên |
A00; A01; (Toán, Lí, Công nghệ); A0T (Toán, Lí, Tin) | |||
5 | 309 | Kỹ thuật Cơ khí | Mỹ, Úc | 150 | Kết Hợp Ưu Tiên |
A00; A01; A0T (Toán, Lí, Tin); (Toán, Lí, Công nghệ) | |||
6 | 310 | Kỹ thuật Cơ Điện tử | Mỹ, Úc | 150 | Kết Hợp Ưu Tiên |
A00; A01; A0T (Toán, Lí, Tin); (Toán, Lí, Công nghệ) | |||
7 | 313 | Kỹ thuật Hóa học - chuyên ngành Kỹ thuật Hóa dược | Úc | 150 | Kết Hợp Ưu Tiên |
B00; A00; D07; D08; (Toán, Hóa, Tin); B0C (Toán, Hóa, Công nghệ) | |||
8 | 314 | Kỹ thuật Hóa học | Úc | 150 | Kết Hợp Ưu Tiên |
B00; A00; D07; D08; (Toán, Hóa, Tin); B0C (Toán, Hóa, Công nghệ) | |||
9 | 315 | Kỹ thuật Xây dựng | Úc | 150 | Kết Hợp Ưu Tiên |
A00; A01; A0T (Toán, Lí, Tin); (Toán, Lí, Công nghệ) | |||
10 | 319 | Công nghệ Thực phẩm | New Zealand | 150 | Kết Hợp Ưu Tiên |
B00; A00; D07; D08; (Toán, Hóa, Tin); B0C (Toán, Hóa, Công nghệ) | |||
11 | 320 | Kỹ thuật Dầu khí | Úc | 150 | Kết Hợp Ưu Tiên |
A00; A01; (Toán, Lí, Công nghệ) | |||
12 | 323 | Quản lý Công nghiệp | Úc | 150 | Kết Hợp Ưu Tiên |
A00; A01; A0T (Toán, Lí, Tin); (Toán, Lí, Công nghệ); D01; D07; K01 (Toán, Anh, Tin); D0C (Toán, Anh, Công nghệ) | |||
13 | 325 | Kỹ thuật Môi trường, Quản lý Tài nguyên & Môi trường | Úc | 150 | Kết Hợp Ưu Tiên |
A00; A01; (Toán, Lí, Công nghệ); B00; D07; B0C (Toán, Hóa, Công nghệ) | |||
14 | 342 | Kỹ thuật Ô tô | Úc | 150 | Kết Hợp Ưu Tiên |
A00; A01; A0T (Toán, Lí, Tin); (Toán, Lí, Công nghệ) | |||
15 | 345 | Kỹ thuật Hàng không | Úc | 150 | Kết Hợp Ưu Tiên |
A00; A01; A0T (Toán, Lí, Tin); (Toán, Lí, Công nghệ) | |||
Chương trình dạy và học bằng Tiếng Anh | ||||||||
16 | 206 | Khoa học Máy tính | 130 | Kết Hợp Ưu Tiên |
A00; A01; A0T (Toán, Lí, Tin); (Toán, Lí, Công nghệ) | |||
17 | 207 | Kỹ thuật Máy tính | 80 | Kết Hợp Ưu Tiên |
A00; A01; A0T (Toán, Lí, Tin); (Toán, Lí, Công nghệ) | |||
18 | 209 | Kỹ thuật Cơ khí | 50 | Kết Hợp Ưu Tiên |
A00; A01; A0T (Toán, Lí, Tin); (Toán, Lí, Công nghệ) | |||
19 | 210 | Kỹ thuật Cơ Điện tử | 50 | Kết Hợp Ưu Tiên |
A00; A01; A0T (Toán, Lí, Tin); (Toán, Lí, Công nghệ) | |||
20 | 211 | Kỹ thuật Robot | 50 | Kết Hợp Ưu Tiên |
A00; A01; A0T (Toán, Lí, Tin); (Toán, Lí, Công nghệ) | |||
21 | 214 | Kỹ thuật Hóa học | 150 | Kết Hợp Ưu Tiên |
B00; A00; D07; D08; (Toán, Hóa, Tin); B0C (Toán, Hóa, Công nghệ) | |||
22 | 215 | Quản lý Dự án Xây dựng và Kỹ thuật Xây dựng (Nhóm ngành) | 120 | Kết Hợp Ưu Tiên |
A00; A01; A0T (Toán, Lí, Tin); (Toán, Lí, Công nghệ) | |||
23 | 217 | Kiến trúc cảnh quan | 45 | Kết Hợp Ưu Tiên |
A01; D01; (Toán, Lí, Công nghệ); (Toán, Văn, Công nghệ) | |||
24 | 218 | Công nghệ Sinh học | 40 | Kết Hợp Ưu Tiên |
B00; B08; D08; D07; (Toán, Sinh, Tin); (Toán, Sinh, Công nghệ) | |||
25 | 219 | Công nghệ Thực phẩm | 40 | Kết Hợp Ưu Tiên |
B00; A00; D07; D08; (Toán, Hóa, Tin); B0C (Toán, Hóa, Công nghệ) | |||
26 | 220 | Kỹ thuật Dầu khí | 50 | Kết Hợp Ưu Tiên |
A00; A01; (Toán, Lí, Công nghệ) | |||
27 | 223 | Quản lý Công nghiệp | 90 | Kết Hợp Ưu Tiên |
A00; A01; A0T (Toán, Lí, Tin); (Toán, Lí, Công nghệ); D01; D07; K01 (Toán, Anh, Tin); D0C (Toán, Anh, Công nghệ) | |||
28 | 225 | Tài nguyên và Môi trường | 60 | Kết Hợp Ưu Tiên |
A00; A01; (Toán, Lí, Công nghệ); B00; D07; B0C (Toán, Hóa, Công nghệ) | |||
29 | 228 | Logistics và Hệ thống Công nghiệp | 60 | Kết Hợp Ưu Tiên |
A00; A01; A0T (Toán, Lí, Tin); (Toán, Lí, Công nghệ) | |||
30 | 229 | Kỹ thuật Vật liệu Công nghệ cao | 40 | Kết Hợp Ưu Tiên |
A00; A01; (Toán, Lí, Công nghệ); D07; B0C (Toán, Hóa, Công nghệ) | |||
31 | 237 | Kỹ thuật Y Sinh | 30 | Kết Hợp Ưu Tiên |
B00; B08; D08; D07; (Toán, Sinh, Tin); (Toán, Sinh, Công nghệ) | |||
32 | 242 | Kỹ thuật Ô tô | 50 | Kết Hợp Ưu Tiên |
A00; A01; A0T (Toán, Lí, Tin); (Toán, Lí, Công nghệ) | |||
33 | 245 | Kỹ thuật Hàng không | 40 | Kết Hợp Ưu Tiên |
A00; A01; A0T (Toán, Lí, Tin); (Toán, Lí, Công nghệ) | |||
34 | 253 | Kinh doanh số (Dự kiến TS2025) | 40 | Kết Hợp Ưu Tiên |
A00; A01; A0T (Toán, Lí, Tin); (Toán, Lí, Công nghệ) | |||
35 | 254 | Công nghệ Sinh học số (Dự kiến TS2025) | 40 | Kết Hợp Ưu Tiên |
B00; B08; D08; D07; (Toán, Sinh, Tin); (Toán, Sinh, Công nghệ) | |||
36 | 255 | Kinh tế Tuần hoàn (Dự kiến TS2025) | 40 | Kết Hợp Ưu Tiên |
A00; A01; A0T (Toán, Lí, Tin); (Toán, Lí, Công nghệ) | |||
37 | 257 | Năng lượng Tái tạo (Dự kiến TS2025) | 40 | Kết Hợp Ưu Tiên |
A00; A01; A0T (Toán, Lí, Tin); (Toán, Lí, Công nghệ) | |||
38 | 258 | Thiết kế Vi mạch (Dự kiến TS2025) | 40 | Kết Hợp Ưu Tiên |
A00; A01; (Toán, Lí, Công nghệ); A0T (Toán, Lí, Tin) | |||
Chương trình định hướng Nhật Bản | ||||||||
39 | 266 | Khoa học Máy tính | 40 | Kết Hợp Ưu Tiên |
A00; A01; A0T (Toán, Lí, Tin); (Toán, Lí, Công nghệ) | |||
40 | 268 | Cơ Kỹ thuật | 30 | Kết Hợp Ưu Tiên |
A00; A01; A0T (Toán, Lí, Tin); (Toán, Lí, Công nghệ) | |||
Chương trình liên kết cử nhân kỹ thuật quốc tế | ||||||||
41 | 406 | Trí tuệ Nhân tạo | ĐH Công nghệ Sydney (Úc) cấp bằng | 100 | Kết Hợp Ưu Tiên |
A00; A01; A0T (Toán, Lí, Tin); (Toán, Lí, Công nghệ) | |||
42 | 416 | Công nghệ Thông tin | ĐH Công nghệ Sydney (Úc) cấp bằng | 100 | Kết Hợp Ưu Tiên |
A00; A01; A0T (Toán, Lí, Tin); (Toán, Lí, Công nghệ) | |||
Chương trình tiên tiến (Giảng dạy bằng Tiếng Anh) | ||||||||
43 | 208 | Kỹ thuật Điện - Điện tử | 150 | Kết Hợp Ưu Tiên |
A00; A01; (Toán, Lí, Công nghệ); A0T (Toán, Lí, Tin) | |||
Chương trình tiêu chuẩn | ||||||||
44 | 106 | Khoa học Máy tính | 240 | Kết Hợp Ưu Tiên |
A00; A01; A0T (Toán, Lí, Tin); (Toán, Lí, Công nghệ) | |||
45 | 107 | Kỹ thuật Máy tính | 100 | Kết Hợp Ưu Tiên |
A00; A01; A0T (Toán, Lí, Tin); (Toán, Lí, Công nghệ) | |||
46 | 108 | Điện - Điện tử - Viễn thông - Tự động hóa -Thiết kế Vi mạch (Nhóm ngành) | 670 | Kết Hợp Ưu Tiên |
A00; A01; (Toán, Lí, Công nghệ); A0T (Toán, Lí, Tin) | |||
47 | 109 | Kỹ thuật Cơ khí | 300 | Kết Hợp Ưu Tiên |
A00; A01; A0T (Toán, Lí, Tin); (Toán, Lí, Công nghệ) | |||
48 | 110 | Kỹ thuật Cơ Điện tử | 105 | Kết Hợp Ưu Tiên |
A00; A01; A0T (Toán, Lí, Tin); (Toán, Lí, Công nghệ) | |||
49 | 112 | Dệt - May (Nhóm ngành) | 90 | Kết Hợp Ưu Tiên |
A00; A01; A0T (Toán, Lí, Tin); (Toán, Lí, Công nghệ) | |||
50 | 114 | Hóa - Thực phẩm - Sinh học (Nhóm ngành) | 330 | Kết Hợp Ưu Tiên |
B00; A00; D07; D08; (Toán, Hóa, Tin); B0C (Toán, Hóa, Công nghệ) | |||
51 | 115 | Xây dựng và Quản lý Dự án Xây dựng (Nhóm ngành) | 470 | Kết Hợp Ưu Tiên |
A00; A01; A0T (Toán, Lí, Tin); (Toán, Lí, Công nghệ) | |||
52 | 117 | Kiến trúc | 90 | Kết Hợp Ưu Tiên |
A01; D01; (Toán, Lí, Công nghệ); (Toán, Văn, Công nghệ) | |||
53 | 120 | Dầu khí - Địa chất (Nhóm ngành) | 90 | Kết Hợp Ưu Tiên |
A00; A01; (Toán, Lí, Công nghệ) | |||
54 | 123 | Quản lý Công nghiệp | 80 | Kết Hợp Ưu Tiên |
A00; A01; A0T (Toán, Lí, Tin); (Toán, Lí, Công nghệ); D01; D07; K01 (Toán, Anh, Tin); D0C (Toán, Anh, Công nghệ) | |||
55 | 125 | Tài nguyên và Môi trường | 120 | Kết Hợp Ưu Tiên |
A00; A01; (Toán, Lí, Công nghệ); B00; D07; B0C (Toán, Hóa, Công nghệ) | |||
56 | 128 | Logistics và Hệ thống Công nghiệp | 70 | Kết Hợp Ưu Tiên |
A00; A01; A0T (Toán, Lí, Tin); (Toán, Lí, Công nghệ) | |||
57 | 129 | Kỹ thuật Vật liệu | 180 | Kết Hợp Ưu Tiên |
A00; A01; (Toán, Lí, Công nghệ); D07; B0C (Toán, Hóa, Công nghệ) | |||
58 | 137 | Vật lý Kỹ thuật | 50 | Kết Hợp Ưu Tiên |
A00; A01; A0T (Toán, Lí, Tin); (Toán, Lí, Công nghệ) | |||
59 | 138 | Cơ Kỹ thuật | 50 | Kết Hợp Ưu Tiên |
A00; A01; A0T (Toán, Lí, Tin); (Toán, Lí, Công nghệ) | |||
60 | 140 | Kỹ thuật Nhiệt | 80 | Kết Hợp Ưu Tiên |
A00; A01; A0T (Toán, Lí, Tin); (Toán, Lí, Công nghệ) | |||
61 | 141 | Bảo dưỡng Công nghiệp | 110 | Kết Hợp Ưu Tiên |
A00; A01; A0T (Toán, Lí, Tin); (Toán, Lí, Công nghệ) | |||
62 | 142 | Kỹ thuật Ô tô | 90 | Kết Hợp Ưu Tiên |
A00; A01; A0T (Toán, Lí, Tin); (Toán, Lí, Công nghệ) | |||
63 | 145 | (Song ngành) Tàu thủy - Hàng không | 60 | Kết Hợp Ưu Tiên |
A00; A01; A0T (Toán, Lí, Tin); (Toán, Lí, Công nghệ) | |||
64 | 146 | Khoa học Dữ liệu | 30 | Kết Hợp Ưu Tiên |
A00; A01; A0T (Toán, Lí, Tin); (Toán, Lí, Công nghệ) | |||
65 | 147 | Địa Kỹ thuật Xây dựng | 40 | Kết Hợp Ưu Tiên |
A00; A01; (Toán, Lí, Công nghệ) | |||
66 | 148 | Kinh tế Xây dựng | 120 | Kết Hợp Ưu Tiên |
A00; A01; A0T (Toán, Lí, Tin); (Toán, Lí, Công nghệ) | |||
67 | 153 | Quản trị Kinh doanh (Dự kiến TS2025) | 40 | Kết Hợp Ưu Tiên |
A00; A01; A0T (Toán, Lí, Tin); (Toán, Lí, Công nghệ) |
Nguồn: https://baoquangnam.vn/de-an-tuyen-sinh-dai-hoc-bach-khoa-tphcm-2025-3155951.html
Bình luận (0)