Phương thức xét tuyển của Học viện Ngân hàng 2025
Năm 2025, Học viện Ngân hàng - BAV xét tuyển 3644 chỉ tiêu qua 5 phương thức xét tuyển như sau:
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng
Học viện Ngân hàng xét tuyển thẳng vào các ngành đào tạo trình độ đại học hệ chính quy các đối tượng quy định tại Quy chế tuyển sinh, cụ thể như sau:
1. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình do HVNH quy định trong Đề án tuyển sinh hàng năm.
2. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.
3. Giám đốc Học viện căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức):
a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành của HVNH nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;
b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
c) Thí sinh có nơi thường trú từ 03 năm trở lên, học 03 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
d) Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập cấp THPT
Cách tính điểm xét tuyển với các chương trình đào tạo chuẩn và chương trình đào tạo liên kết quốc tế:

Trong đó:
- M1, M2, M3 là điểm trung bình cộng 03 năm học của các môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân (sau dấu phẩy hai số), với M1 là môn chính.
* Đối với tổ hợp: A00, A01, D01, D07, D09 môn chính (M1) là môn Toán.
* Đối với tổ hợp: C00, C03, D14, D15 môn chính (M1) là môn Ngữ Văn.
Cách tính điểm xét tuyển với các chương trình đào tạo chuẩn và chương trình Chất lượng cao:

Trong đó:
- M1, M2, M3 là điểm trung bình cộng 03 năm học của các môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân (sau dấu phẩy hai số). Quy ước M1 là môn Toán, M2 là môn Tiếng Anh.
M1 = (điểm TB cả năm lớp 10 môn 1 + điểm TB cả năm lớp 11 môn 1 + điểm TB cả năm lớp 12 môn 1)/3
M2 = (điểm TB cả năm lớp 10 môn 2 + điểm TB cả năm lớp 11 môn 2 + điểm TB cả năm lớp 12 môn 2)/3
M3 = (điểm TB cả năm lớp 10 môn 3 + điểm TB cả năm lớp 11 môn 3 + điểm TB cả năm lớp 12 môn 3)/3
- Điểm cộng khuyến khích:
+ Nhóm 1: Thí sinh đạt giải khuyến khích trong cuộc thi học sinh giỏi quốc gia được cộng 1,5 điểm; đạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích trong cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố được cộng tương ứng là 1,0; 0,75; 0,5 và 0,25 điểm (các môn đoạt giải được cộng điểm: Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ Văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh, Tin học).
+ Nhóm 2: Thí sinh hệ chuyên của trường THPT chuyên: cộng 0,5 điểm.
Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả chứng chỉ quốc tế
Cách tính điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển = Điểm CCQT quy đổi x 3 + Điểm ưu tiên
Trong đó:
- Điểm ưu tiên: điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
- Điểm chứng chỉ quốc tế quy đổi là điểm của chứng chỉ quốc tế tương ứng được quy đổi theo thang điểm 10, cụ thể như sau:
IELTS (Academic) | TOEFL iBT | SAT | Điểm quy đổi thang 10 |
6.0 | 72 - 80 | 1200 - 1250 | 8 |
6.5 | 81 - 90 | 1251 - 1300 | 8,5 |
7.0 | 91 - 100 | 1301 - 1350 | 9 |
7.5 | 101 - 110 | 1351 - 1400 | 9,5 |
≥ 8.0 | ≥ 111 | ≥ 1401 | 10 |
Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả các kì thi đánh giá năng lực
VSAT
Cách tính điểm xét tuyển: Do điểm tối đa một môn thi trong bài thi VSAT là 150, do đó để quy đổi sang thang 30, điểm xét tuyển với phương thức xét tuyển dựa trên bài thi V-SAT được xác định như sau:

Trong đó:
- M1, M2, M3: Là điểm bài thi V-SAT các môn thi thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển.
- Điểm ưu tiên: điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
Bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội (HSA)
Cách tính điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển = Điểm bài thi HSA x 3 + Điểm ưu tiên
Điểm bài thi HSA | Điểm quy đổi thang 10 |
85 - 94 | 8 |
95 - 99 | 8,5 |
100 - 104 | 9 |
105 - 109 | 9,5 |
≥ 110 | 10 |
Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2025
Với các chương trình đào tạo chuẩn và chương trình đào tạo liên kết quốc tế
Điểm xét tuyển được tính trên thang 40 và quy đổi về thang 30, trong đó nhân đôi điểm đối với môn chung, cụ thể như sau:

Trong đó:
- M1, M2, M3 là điểm thi THPT 2025 của 03 môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển, với M1 là môn chính.
*Đối với các nhóm tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07, D09 quy ước M1 là môn Toán.
*Đối với các nhóm tổ hợp xét tuyển: C00, C03, D14, D15, quy ước M1 là môn Ngữ Văn.
- Điểm ưu tiên: điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
Với các chương trình đào tạo Chất lượng cao
Điểm xét tuyển được tính trên thang điểm 50 và quy đổi về thang 30, trong đó nhân đôi điểm đối với môn Toán và môn Tiếng Anh, cụ thể:

Trong đó:
- M1, M2, M3 là điểm thi THPT 2025 của 03 môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển. Quy ước M1 là môn Toán, M2 là môn Tiếng Anh.
- Đối với các thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh có thể miễn thi môn Tiếng Anh và quy đổi điểm, xét tuyển cùng với 02 môn khác trong tổ hợp. ( Xem Bảng quy đổi điểm IELTS, TOEFL iBT sang điểm thi môn tiếng Anh tại Phương thức 3)
Mã ngành và Chỉ tiêu các chương trình đào tạo của Học viện Ngân hàng 2025
STT |
Mã xét tuyển |
Tên chương trình đào tạo |
Chỉ tiêu dự kiến |
Tổ hợp xét tuyển |
Chương trình Chất lượng cao | ||||
1 | ACT01 | Kế toán | 250 | A01, D01, D07, D09 |
2 | BANK01 | Ngân hàng | 200 | |
3 | BANK06 | Ngân hàng và Tài chính quốc tế | 100 | |
4 | BANK07 | Ngân hàng trung ương và Chính sách công | 50 | |
5 | BUS01 | Quản trị kinh doanh | 170 | |
6 | BUS06 | Marketing số | 80 | |
7 | ECON02 | Kinh tế đầu tư | 100 | |
8 | FIN01 | Tài chính | 350 | |
9 | FIN04 | Hoạch định và tư vấn tài chính | 50 | |
10 | FL02 | Ngôn ngữ Anh Tài chính - Ngân hàng | 50 | |
11 | IB04 | Kinh doanh quốc tế | 100 | |
12 | IB05 | Thương mại điện tử | 50 | |
13 | MIS02 | Hệ thống thông tin quản lý | 50 | |
Chương trình Chuẩn | ||||
14 | ACT02 | Kế toán | 60 | A00, A01, D01, D07 |
15 | ACT04 | Kiểm toán | 120 | A00, A01, D01, D07 |
16 | BANK02 | Ngân hàng | 130 | A00, A01, D01, D07 |
17 | BANK03 | Ngân hàng số | 60 | A00, A01, D01, D07 |
18 | BUS02 | Quản trị kinh doanh | 60 | A00, A01, D01, D07 |
19 | BUS03 | Quản trị du lịch | 50 | A01, D01, D07, D09 |
20 | BUS07 | Marketing | 50 | A00, A01, D01, D07 |
21 | DS01 | Khoa học dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh | 50 | A00, A01, D01, D07 |
22 | ECON01 | Kinh tế đầu tư | 60 | A01, D01, D07, D09 |
23 | FIN02 | Tài chính | 100 | A00, A01, D01, D07 |
24 | FIN03 | Công nghệ tài chính | 60 | A00, A01, D01, D07 |
25 | FL01 | Ngôn ngữ Anh Tài chính - Ngân hàng | 150 | A01, D01, D07, D09 |
26 | IB01 | Kinh doanh quốc tế | 120 | A01, D01, D07, D09 |
27 | IB02 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 70 | A01, D01, D07, D09 |
28 | IT01 | Công nghệ thông tin | 100 | A00, A01, D01, D07 |
29 | LAW01 | Luật kinh tế | 100 | A00, A01, D01, D07 |
30 | LAW02 | Luật kinh tế | 150 | C00, C03, D14, D15 |
31 | MIS01 | Hệ thống thông tin quản lý | 70 | A00, A01, D01, D07 |
Chương trình đào tạo liên kết quốc tế | ||||
32 | ACT03 | Kế toán Sunderland, Anh (Cấp song bằng) |
100 | A00, A01, D01, D07 |
33 | BANK04 | Tài chính – Ngân hàng Sunderland, Anh (Cấp song bằng) |
100 | |
34 | BANK05 | Ngân hàng và Tài chính quốc tế Coventry (Cấp song bằng) |
77 | |
35 | BUS04 | Quản trị kinh doanh CityU, Hoa Kỳ (Cấp song bằng) |
150 | |
36 | BUS05 | Marketing số (ĐH Coventry, Anh cấp bằng) |
30 | |
37 | IB03 | Kinh doanh quốc tế Coventry (Cấp song bằng) |
77 |
Nguồn: https://baoquangnam.vn/de-an-tuyen-sinh-hoc-vien-ngan-hang-2025-3154546.html
Bình luận (0)