Theo thống kê, các tỉnh tổ chức thi lớp 10 năm 2025 trong tháng 5 gồm: Bạc Liêu, Lai Châu, Bình Dương, Đồng Nai. Các tỉnh còn lại hầu hết tổ chức thi 1-8/6.
Năm nay, theo quy định mới của Bộ GD-ĐT, những tỉnh tổ chức thi tuyển lớp 10 hầu hết đều chọn 3 môn Toán, Văn, Tiếng Anh. Phần lớn các tỉnh, thành đều chọn môn thi thứ ba ở kỳ thi lớp 10 THPT công lập năm học 2025-2026 là Ngoại ngữ (hoặc riêng Tiếng Anh), chỉ duy nhất Hà Giang chọn môn Lịch sử và Địa lý.
Bình Thuận cũng chọn thi Toán, Văn, Lịch sử - Địa lý song chỉ dành riêng cho thí sinh dự thi vào Trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh.
Một số tỉnh thành kết hợp phương án thi tuyển và xét tuyển.
Hà Tĩnh và Tuyên Quang tổ chức thi lớp 10 gói gọn trong 1 ngày.
Lâm Đồng, Phú Yên, Gia Lai, Cà Mau, Vĩnh Long là 5 địa phương tổ chức tuyển sinh vào lớp 10 công lập không chuyên năm học 2025-2026 theo hình thức xét tuyển.
Lịch thi vào lớp 10 năm 2025 của 63 tỉnh, thành trên cả nước cụ thể như sau:
STT |
TỈNH/THÀNH PHỐ |
LỊCH THI |
MÔN THI |
1 |
An Giang |
3-4/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
2 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
6-7/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
3 |
Bạc Liêu |
22-23/5 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
4 |
Bắc Giang |
3-4/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
5 |
Bắc Kạn |
3-5/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
6 |
Bắc Ninh |
5-7/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
7 |
Bến Tre |
5-6/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
8 |
Bình Dương |
28-29/5 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
9 |
Bình Định |
4-5/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
10 |
Bình Phước |
2-3/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
11 |
Bình Thuận |
3-6/6 Thí sinh thi vào Trường Phổ thông Dân tộc Nội trú tỉnh thi 30-31/5. |
Toán, Văn, Tiếng Anh Thí sinh thi vào Trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh thi Toán, Văn, Lịch sử - Địa lý. |
12 |
Cà Mau |
Xét tuyển |
- |
13 |
Cao Bằng |
3-4/6 |
Toán, Văn,Tiếng Anh |
14 |
Cần Thơ |
5-6/6 |
Toán, Văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh hoặc Tiếng Pháp) |
15 |
Đà Nẵng |
2-3/6 |
Toán, Văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh hoặc Tiếng Nhật hoặc Tiếng Pháp) |
16 |
Đắk Lắk |
5-6/6 |
Toán, Văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Pháp) |
17 |
Đắk Nông |
5-7/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
18 |
Điện Biên |
Tiếp tục cập nhật |
Tiếp tục cập nhật |
19 |
Đồng Nai |
29-30/5 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
20 |
Đồng Tháp |
2-3/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
21 |
Gia Lai |
Xét tuyển |
- |
22 |
Hà Giang |
Tiếp tục cập nhật |
Toán, Văn, Lịch sử - Địa lý |
23 |
Hà Nam |
6-7/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
24 |
Hà Nội |
7-8/6 |
Toán, Văn, Ngoại ngữ (một trong các thứ tiếng: Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Đức, Tiếng Nhật, Tiếng Hàn) |
25 |
Hà Tĩnh |
3/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
26 |
Hải Dương |
3-4/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
27 |
Hải Phòng |
3-4/6 |
Toán, Văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Nhật, Tiếng Hàn). |
28 |
Hậu Giang |
6-7/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
29 |
Hòa Bình |
7-8/6 |
Toán, Văn, môn thứ ba tiếp tục cập nhật |
30 |
Hưng Yên |
tháng 6/2025 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
31 |
Khánh Hòa |
3-4/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
32 |
Kiên Giang |
Tiếp tục cập nhật |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
33 |
Kon Tum |
Tiếp tục cập nhật |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
34 |
Lai Châu |
25/5-27/5 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
35 |
Lạng Sơn |
5-6/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
36 |
Lào Cai |
4-5/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
37 |
Lâm Đồng |
Xét tuyển, chỉ thi tuyển trường chuyên |
- |
38 |
Long An |
6-7/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
39 |
Nam Định |
3-4/6 |
Toán, Văn, Ngoại ngữ (một trong các môn: Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Nga). |
40 |
Nghệ An |
3-4/6 |
Toán, Văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh hoặc Tiếng Pháp). |
41 |
Ninh Bình |
2-3/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
42 |
Ninh Thuận |
Tiếp tục cập nhật |
Tiếp tục cập nhật |
43 |
Phú Thọ |
3-4/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
44 |
Phú Yên |
Xét tuyển, chỉ thi tuyển trường chuyên |
- |
45 |
Quảng Bình |
3-4/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
46 |
Quảng Nam |
3-4/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
47 |
Quảng Ngãi |
5-7/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
48 |
Quảng Ninh |
1-2/6 |
Toán, Văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc). |
49 |
Quảng Trị |
Trước ngày 5/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
50 |
Sóc Trăng |
31/5-1/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
51 |
Sơn La |
1-2/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
52 |
Tây Ninh |
3-4/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
53 |
Thái Bình |
1-2/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
54 |
Thái Nguyên |
4-5/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
55 |
Thanh Hóa |
3-4/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
56 |
Thừa Thiên Huế |
2-4/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
57 |
TP.HCM |
6-7/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
58 |
Tiền Giang |
Tiếp tục cập nhật |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
59 |
Trà Vinh |
Tiếp tục cập nhật |
Tiếp tục cập nhật |
60 |
Tuyên Quang |
2/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
61 |
Vĩnh Long |
Xét tuyển; chỉ thi tuyển trường chuyên |
- |
62 |
Vĩnh Phúc |
1-2/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
63 |
Yên Bái |
2-3/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
Theo quy định mới của Bộ GD-ĐT, có 3 phương thức tuyển sinh vào lớp 10 THPT gồm: thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp giữa thi tuyển và xét tuyển. Việc lựa chọn phương thức tuyển sinh thuộc thẩm quyền của mỗi địa phương.
Đối với phương thức thi tuyển vào lớp 10 THPT, nhằm bảo đảm tính thống nhất và thực hiện quan điểm tổ chức kỳ thi nhẹ nhàng, tiết kiệm, Bộ GD-ĐT quy định chung việc tổ chức 3 môn thi hoặc bài thi, gồm: Toán, Ngữ văn và một môn thi hoặc bài thi thứ ba do Sở GD-ĐT lựa chọn. Môn thi thứ ba được lựa chọn trong số các môn học có đánh giá bằng điểm số trong chương trình giáo dục phổ thông cấp THCS, bảo đảm không chọn cùng một môn thi thứ ba quá 3 năm liên tiếp. Bài thi thứ ba là bài thi tổ hợp của một số môn học được lựa chọn trong số các môn học có đánh giá bằng điểm số trong chương trình giáo dục phổ thông cấp THCS.
Đối với các trường THPT thuộc Bộ GD-ĐT, các trường đại học, học viện, viện nghiên cứu có tổ chức thi tuyển riêng, môn thi thứ ba hoặc bài thi tổ hợp sẽ do đơn vị trực tiếp quản lý lựa chọn.
Nguồn: https://vietnamnet.vn/lich-thi-lop-10-cong-lap-cua-63-tinh-thanh-nam-2025-2396138.html
Bình luận (0)