- Giá thép hôm nay 14/4/2025 ở thị trường trong nước
- Giá thép hôm nay 14/4/2025 tại khu vực miền Bắc
- Giá thép hôm nay 14/4/2025 tại khu vực miền Trung
- Giá thép hôm nay 14/4/2025 tại khu vực miền Nam
- Giá thép hôm nay 14/4/2025 trên thị trường thế giới
Giá thép hôm nay 14/4/2025 ở thị trường trong nước
Giá thép ngày 14/4/2025 tại Việt Nam đang cho thấy sự ổn định đáng chú ý, bất chấp những biến động trên thị trường thép toàn cầu. Dựa trên số liệu mới nhất, giá thép tại ba khu vực miền Bắc, miền Trung và miền Nam chỉ dao động nhẹ, phản ánh nỗ lực của các doanh nghiệp trong nước trong việc cân bằng chi phí và nhu cầu thị trường. Sự ổn định này mang ý nghĩa quan trọng đối với ngành xây dựng và bất động sản, vốn phụ thuộc lớn vào nguồn cung thép chất lượng.
Tại miền Bắc, giá thép ngày 14/4/2025 cho thép cuộn CB240 (D6, D8) đạt 13.550 đồng/kg, trong khi thép thanh vằn D10 CB300 ghi nhận mức 13.600 đồng/kg, tăng nhẹ lên 13.750 đồng/kg cho mác CB500. Miền Trung có mức giá tương tự, với thép D10 CB300 đạt 13.650 đồng/kg, cao hơn 50 đồng/kg so với miền Bắc, nhưng giá thép D12 trở lên lại đồng đều ở mức 13.450-13.550 đồng/kg. Trong khi đó, miền Nam ghi nhận mức giá cao nhất, với thép D10 CB300 đạt 13.750 đồng/kg và CB500 lên tới 13.850 đồng/kg. Sự chênh lệch nhỏ giữa các khu vực, thường chỉ 50-100 đồng/kg, cho thấy thị trường thép nội địa đang duy trì trạng thái cân bằng, không có biến động lớn.
Xu hướng giá thép ngày 14/4/2025 phản ánh một thị trường nội địa kiên cường trước áp lực từ bên ngoài. So với thị trường thế giới, nơi giá thép thanh trên Sàn Thượng Hải giảm xuống mức thấp nhất trong 8 năm (khoảng 3.009 nhân dân tệ/tấn), giá thép Việt Nam vẫn giữ vững ở mức hợp lý. Điều này phần nào nhờ vào các chính sách phòng vệ thương mại, như thuế chống bán phá giá đối với thép nhập khẩu từ Trung Quốc, giúp bảo vệ doanh nghiệp nội địa. Tuy nhiên, mức giá hiện tại thấp hơn nhiều so với thời kỳ đỉnh cao năm 2021, khi thép từng chạm ngưỡng 16.000 đồng/kg, cho thấy áp lực cạnh tranh từ thép nhập khẩu giá rẻ vẫn hiện hữu.
Mức thay đổi giá thép ngày 14/4/2025 cũng mang đến những tín hiệu tích cực cho ngành xây dựng. Với giá thép ổn định, các dự án hạ tầng và bất động sản tại miền Nam, nơi có nhu cầu thép cao nhất, có thể duy trì tiến độ mà không lo ngại chi phí tăng đột biến. Đồng thời, sự phân cấp giá rõ ràng giữa các mác thép CB300, CB400 và CB500 (tăng từ 50-150 đồng/kg) giúp các nhà thầu dễ dàng lựa chọn loại thép phù hợp với yêu cầu kỹ thuật và ngân sách. Tuy nhiên, doanh nghiệp thép nội địa cần cảnh giác với nguy cơ dư cung từ Trung Quốc, đặc biệt khi chính sách thương mại toàn cầu, như lệnh tăng thuế 125% của Mỹ đối với hàng hóa Trung Quốc, có thể khiến thép giá rẻ tràn vào các thị trường khác, bao gồm Việt Nam.
Nhìn chung, giá thép ngày 14/4/2025 phản ánh một bức tranh thị trường ổn định nhưng không kém phần thách thức. Sự kiên định của các doanh nghiệp Việt Nam trong việc giữ giá hợp lý là tín hiệu lạc quan, nhưng họ cần tiếp tục tối ưu hóa chi phí và nâng cao chất lượng để cạnh tranh với thép nhập khẩu. Đối với các nhà thầu và nhà đầu tư, đây là thời điểm lý tưởng để lên kế hoạch mua sắm thép, tận dụng mức giá ổn định trước khi thị trường có thể chịu thêm biến động từ các yếu tố quốc tế. Với sự hỗ trợ từ chính sách đầu tư công và phục hồi bất động sản, ngành thép Việt Nam có cơ hội duy trì đà tăng trưởng trong thời gian tới, miễn là các doanh nghiệp biết nắm bắt cơ hội và vượt qua thách thức.
Giá thép hôm nay 14/4/2025 tại khu vực miền Bắc
STT | Chủng loại | Trọng lượng | CB240 VNĐ/kg |
CB300 | CB400 | CB500 | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
kg/m | kg/cây | VNĐ/kg | VNĐ/cây | VNĐ/kg | VNĐ/cây | VNĐ/kg | VNĐ/cây | |||
1 | D6 | 0.22 | 0.00 | 13.550 | - | - | - | - | - | - |
2 | D8 | 0.40 | 0.00 | 13.550 | - | - | - | - | - | - |
3 | D10 | 0.59 | 6.89 | - | 13.600 | 93.704 | 13.700 | 94.393 | 13.750 | 94.737 |
4 | D12 | 0.85 | 9.89 | - | 13.500 | 133.515 | 13.550 | 134.009 | 13.600 | 134.504 |
5 | D14 | 1.16 | 13.56 | - | 13.450 | 182.382 | 13.550 | 183.738 | 13.550 | 183.738 |
6 | D16 | 1.52 | 17.80 | - | 13.450 | 239.410 | 13.550 | 241.190 | 13.550 | 241.190 |
7 | D18 | 1.92 | 22.41 | - | 13.450 | 301.414 | 13.550 | 303.655 | 13.550 | 303.655 |
8 | D20 | 2.37 | 27.72 | - | 13.450 | 372.834 | 13.550 | 375.606 | 13.550 | 375.606 |
9 | D22 | 2.86 | 33.41 | - | 13.450 | 449.364 | 13.550 | 452.705 | 13.550 | 452.705 |
10 | D25 | 3.73 | 43.63 | - | 13.450 | 586.823 | 13.550 | 591.186 | 13.550 | 591.186 |
11 | D28 | 4.70 | 54.96 | - | 13.450 | 739.212 | 13.550 | 744.708 | 13.550 | 744.708 |
Giá thép hôm nay 14/4/2025 tại khu vực miền Trung
STT | Chủng loại | Trọng lượng | CB240 VNĐ/kg |
CB300 | CB400 | CB500 | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
kg/m | kg/cây | VNĐ/kg | VNĐ/cây | VNĐ/kg | VNĐ/cây | VNĐ/kg | VNĐ/cây | |||
1 | D6 | 0.22 | 0.00 | 13.550 | - | - | - | - | - | - |
2 | D8 | 0.40 | 0.00 | 13.550 | - | - | - | - | - | - |
3 | D10 | 0.59 | 6.89 | - | 13.650 | 94.048 | 13.700 | 94.393 | 13.750 | 94.737 |
4 | D12 | 0.85 | 9.89 | - | 13.450 | 133.020 | 13.550 | 134.009 | 13.550 | 134.009 |
5 | D14 | 1.16 | 13.56 | - | 13.450 | 182.382 | 13.550 | 183.738 | 13.550 | 183.738 |
6 | D16 | 1.52 | 17.80 | - | 13.450 | 239.410 | 13.550 | 241.190 | 13.550 | 241.190 |
7 | D18 | 1.92 | 22.41 | - | 13.450 | 301.414 | 13.550 | 303.655 | 13.550 | 303.655 |
8 | D20 | 2.37 | 27.72 | - | 13.450 | 372.834 | 13.550 | 375.606 | 13.550 | 375.606 |
9 | D22 | 2.86 | 33.41 | - | 13.450 | 449.364 | 13.550 | 452.705 | 13.550 | 452.705 |
10 | D25 | 3.73 | 43.63 | - | 13.450 | 586.823 | 13.550 | 591.186 | 13.550 | 591.186 |
11 | D28 | 4.70 | 54.96 | - | 13.450 | 739.212 | 13.550 | 744.708 | 13.550 | 744.708 |
Giá thép hôm nay 14/4/2025 tại khu vực miền Nam
STT | Chủng loại | Trọng lượng | CB240 VNĐ/kg |
CB300 | CB400 | CB500 | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
kg/m | kg/cây | VNĐ/kg | VNĐ/cây | VNĐ/kg | VNĐ/cây | VNĐ/kg | VNĐ/cây | |||
1 | D6 | 0.22 | 0.00 | 13.650 | - | - | - | - | - | - |
2 | D8 | 0.40 | 0.00 | 13.650 | - | - | - | - | - | - |
3 | D10 | 0.59 | 6.89 | - | 13.750 | 94.737 | 13.800 | 95.082 | 13.850 | 95.426 |
4 | D12 | 0.85 | 9.89 | - | 13.550 | 134.009 | 13.650 | 134.998 | 13.650 | 134.998 |
5 | D14 | 1.16 | 13.56 | - | 13.550 | 183.738 | 13.650 | 185.094 | 13.650 | 185.094 |
6 | D16 | 1.52 | 17.80 | - | 13.550 | 241.190 | 13.650 | 242.970 | 13.650 | 242.970 |
7 | D18 | 1.92 | 22.41 | - | 13.550 | 303.655 | 13.650 | 305.896 | 13.650 | 305.896 |
8 | D20 | 2.37 | 27.72 | - | 13.550 | 375.606 | 13.650 | 378.378 | 13.650 | 378.378 |
9 | D22 | 2.86 | 33.41 | - | 13.550 | 452.705 | 13.650 | 456.046 | 13.650 | 456.046 |
10 | D25 | 3.73 | 43.63 | - | 13.550 | 591.186 | 13.650 | 595.549 | 13.650 | 595.549 |
11 | D28 | 4.70 | 54.96 | - | 13.550 | 744.708 | 13.650 | 750.204 | 13.650 | 750.204 |
Giá thép hôm nay 14/4/2025 trên thị trường thế giới
Giá thép hôm nay 14/4/2025 cho thấy sự trái chiều giữa thị trường trong nước và quốc tế. Trong khi giá thép tại Việt Nam giữ mức ổn định, giá thép thế giới lại giảm mạnh. Trên Sàn Thượng Hải, thép thanh giao tháng 5 chỉ còn khoảng 3.009 nhân dân tệ mỗi tấn, mức thấp nhất trong 8 năm. Tương tự, quặng sắt trên Sàn Đại Liên cũng giảm xuống 731 nhân dân tệ mỗi tấn.
Ngược lại, giá quặng sắt trên Sàn Singapore tăng nhẹ lên 94,78 USD mỗi tấn, cho thấy thị trường đang có sự phân hóa. Điều này khiến các nhà đầu tư vẫn giữ tâm lý cẩn trọng, nhất là khi chính sách thương mại toàn cầu đang biến động khó lường.
Đặc biệt, Tổng thống Mỹ Donald Trump vừa quyết định tăng thuế nhập khẩu từ Trung Quốc lên 125%, nhưng hoãn áp thuế 90 ngày với hơn 75 nước và giảm thuế đối ứng xuống 10%. Quyết định này có thể gây xáo trộn chuỗi cung ứng thép, đặc biệt ở các nước châu Á phụ thuộc vào nguyên liệu Trung Quốc.
Nguồn: https://baoquangnam.vn/gia-thep-hom-nay-14-4-2025-gia-thep-thanh-cham-day-8-nam-3152701.html
Bình luận (0)