1 - “PHÂN TRẦN đgt. Bày tỏ cặn kẽ để mong người khác hiểu và thông cảm với mình mà không nghĩ xấu cho mình trong việc nào đó. Cố phân trần là không hề có ý làm hại bạn”.
Phân trần 分陳 là từ ghép đẳng lập Hán Việt [nghĩa lịch đại], trong đó phân 分 nghĩa là biện bạch, bày tỏ, giải thích (như phân giải; Bướm đeo dưới dạ cây bần/ Muốn phân nhân ngãi, lại gần sẽ phân - Ca dao; trần 陳 nghĩa là trình bày (như trần thuật 陳述; trần tình 陳情).
Hán ngữ đại từ điển giảng: “phân: phân giải; giải thích.” [nguyên văn 分: 分解; 排解]; “trần: trần thuật; kể rõ, giải thích rõ” [nguyên văn 陳: 陳述; 述說].
Phân trần 分陳 đồng nghĩa với thanh minh; phân bua; trần tình (ví dụ: Khó than khó thở lại khó phân trần/ Tóc không xe tóc rối, ruột không dần ruột đau - Ca dao).
Chúng tôi không thấy Hán ngữ đại từ điển và Hán điển thu thập từ phân trần. Nhiều khả năng đây là từ Hán Việt Việt tạo (từ được cấu tạo bởi các yếu tố gốc Hán, chỉ có trong tiếng Việt).
2 - “PHẤN CHẤN tt. Ở trạng thái cảm thấy hứng khởi, hăng hái trong lòng, do một tác động nào đó. Tinh thần phấn chấn”.
Phấn chấn 奮振 là từ ghép đẳng lập gốc Hán [nghĩa lịch đại], trong đó, phấn 奮 nghĩa là dậy lên, hăng lên (như phấn khởi 奮起; phấn đấu 奮鬥); chấn 振 nghĩa là dấy lên, chấn chỉnh lại (như chấn hưng 振興):
- Hán ngữ đại từ điển giảng: “phấn: phấn chấn [nguyên văn 奮: 振奮]; “chấn: phấn khởi, phấn chấn” [nguyên văn 振: 奮起,振作 ]; “phấn chấn: 1 hứng khởi; 2 phấn phát, hăng hái.” [nguyên văn 奮振: 1.揚起; 2. 振奮].
- Từ điển tiếng Việt (Hoàng Phê chủ biên - Trung tâm từ điển học Vietlex, bản có chú chữ Hán cho những từ Hán Việt): “phấn chấn • 奮振 t. ở trạng thái hăng hái, hứng khởi do tác động của một sự việc hoặc ý nghĩ tích cực, hợp nguyện vọng: tinh thần phấn chấn ~ “Nguồn hy vọng mới làm tôi phấn chấn trở lại rất mau” (Đoàn Giỏi). Đn: hào hứng, háo hức, phấn khởi * nói đảo tiếng Hán chấn phấn 振奮”.
Tham khảo: Từ điển tiếng Việt của Hoàng Phê chú giải phấn chấn là “nói đảo tiếng Hán chấn phấn 振奮”. Tuy nhiên, trong tiếng Hán có cả hai từ đồng nghĩa phấn chấn 奮振 và chấn phấn 振奮.
3 - “PHIỀN PHỨC tt. Phức tạp và rắc rối, gây trở ngại khó khăn. Nhiều giấy tờ phiền phức”.
Phiền phức 繁複 là từ ghép đẳng lập gốc Hán [nghĩa đồng đại]: phiền 繁 (còn đọc là phồn), có nghĩa là nhiều, đông, rắc rối, rườm rà, tươi tốt, thịnh vượng (như đừng làm phiền tôi nữa; phiền mậu = tốt tươi; phiền tạp; phiền/phồn hoa 繁華; phồn vinh 繁榮); phức 複 có nghĩa là nhiều, đông đúc, trái nghĩa với đơn 單 (như phức tạp 複雜; phức hợp 複合; câu đơn, câu phức):
- Hán ngữ đại từ điển giảng 4 nghĩa liên quan: “phiền: 1 nhiều; 2 thịnh, thịnh vượng; 3 đầy thịnh, hưng thịnh; 4 tạp loạn, rậm rạp” [nguyên văn 繁: 1.多; 2.盛大, 旺盛; 3.茂盛, 興盛; 4.雜亂, 蕪雜]; “phức: nhiều đông, phức tạp” [複: 繁多, 複雜]; “phiền phức: nhiều đông mà phức tạp” [nguyên văn 繁複: 繁多而複雜].
Tham khảo: Tầm nguyên tự điển (Bửu Kế) giảng: “phiền-phức 蘩輻 phiền là nhiều, đông. Phức là tay hoa xe. Phiền - phức là nhiều và rắc rối như tay hoa xe vậy”.
Tuy nhiên, nhiều nguồn tài liệu chúng tôi có trong tay không thấy ghi nhận phức 輻 trong từ phiền phức 蘩輻 với nghĩa “tay hoa xe”, như cách giảng của Tầm nguyên từ điển.
Như vậy, phân trần, phấn chấn là những từ được cấu tạo bởi các yếu tố gốc Hán, nhưng cả hai hoặc một trong hai yếu tố không có khả năng độc lập trong hành chức, nên thường được xem là những từ láy. Tuy nhiên, với từ phiền phức thì cả phiền và phức đều là những từ có thể đứng độc lập, nên phiền phức không phải là từ láy.
Hoàng Trinh Sơn (CTV)
Nguồn: https://baothanhhoa.vn/ve-mot-so-tu-lay-goc-han-phan-tran-phan-chan-phien-phuc-250586.htm
Bình luận (0)