Phương thức xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh của Học Viện Tài chính năm 2025
Năm 2025, Học Viện Tài chính (AOF) dự kiến tuyển sinh 6.320 chỉ tiêu qua 3 phương thức xét tuyển. trường dự kiến mở rộng phân hiệu tại Thành phố Hồ Chí Minh (dự kiến), Khu Công nghệ cao Hòa Lạc
Phương thức 1: Phương thức Xét tuyển thẳng
Đối tượng
(1) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp THPT được tuyển thẳng vào tất cả các ngành, chương trình của Học viện;
(2) Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính đến thời điểm xét tuyến được xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp THPT vào Học viện theo ngành phù họp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải;
(3) Giám đốc Học viện căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường họp sau:
- Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do Học viện quy định nhung không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;
- Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT; những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 01 năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Giám đốc Học viện quy định;
- Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
Nguyên tắc xét tuyển
- Xét tuyển thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo theo nguyên tắc xét điểm từ cao xuống thấp.
Điểm xét tuyển
Điểm xét tuyển là điểm bình quân 3 năm học THPT.
Phương thức 2: Phương thức Xét tuyển kết hợp
Nhóm 1: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT trên toàn quốc xếp loại học tập 3 năm bậc THPT đạt loại tốt, có một trong số các thành tích vượt trội:
- Thí sinh đạt giải Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia của một trong các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học, Tiếng Anh, Ngữ văn.
- Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương của một trong các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học, Tiếng Anh, Ngữ văn.
- Thí sinh có chứng chỉ IELTS Academic đạt từ 5.5 điểm, TOEFL iBT đạt từ 55 điểm (không sử dụng Home Edition) hoặc SAT từ 1050 điểm.
Nguyên tắc xét tuyển
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT trên toàn quốc xếp loại học tập 3 năm bậc THPT đạt loại tốt, có một trong số các thành tích vượt trội
Bảng điểm quy đổi kết quả học tập vượt trội, chứng chỉ tiếng Anh quốc tế sang thang điểm 10 như sau:
STT |
Điểm CCTAQT |
Giải HSG cấp tỉnh/ TP |
Điểm quy đổi |
||
IELTS Academic |
TOEFL iBT |
SAT |
|||
1 | 5.5 |
55 - dưới 75 |
1050 - dưới 1200/1600 |
Giải ba |
9,0 |
2 | 6.0 |
75 - dưới 100 |
1200 - dưới 1450/1600 | Giải nhì |
9,5 |
3 | 6.5 trở lên |
100 trở lên |
1450/1600 trở lên |
Giải nhất/Giải khuyến khích quốc gia |
10 |
Điểm xét tuyển
ĐXT = {Điểm môn 1+ Điểm môn 2 + Điểm môn 3 (nhân hệ số 2)}*3/4.
- Trong đó:
+ Điểm môn 1: Điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 môn toán.
+ Điểm môn 2: Điểm quy đổi bình quân từ kết quả học tập cả năm lớp 10, 11, 12 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển theo thang điểm 10 (Học viện công bố quy tắc quy đổi sau khi có kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 theo hướng dẫn chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
+ Điểm môn 3: Điểm quy đối của kết quả học tập vượt trội, chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (quy đổi theo thang điểm 10 theo bảng quy đổi).
- Thí sinh được xét tuyển trên hệ thống chung theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân để xét tuyển. Nếu nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau ở cuối danh sách thì lấy điếm môn toán làm tiêu chí phụ xét từ cao xuống thấp.
Nhóm 2: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT trên toàn quốc xếp loại học tập 3 năm bậc THPT đạt loại tốt.
Nguyên tắc xét tuyển
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT trên toàn quốc xếp loại học tập 3 năm bậc THPT đạt loại tốt.
Điểm xét tuyển
ĐXT = {Điểm môn 1+ Điểm môn 2 + Điểm môn 3 (nhân hệ số 2)}*3/4.
- Trong đó:
+ Điểm môn 1: Điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 môn toán.
+ Điểm môn 2: Điểm quy đổi bình quân từ kết quả học tập cả năm lớp 10, 11, 12 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển theo thang điểm 10 (Học viện công bố quy tắc quy đổi sau khi có kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 theo hướng dẫn chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
+ Điểm môn 3: Điểm quy đối của kết quả học tập vượt trội, chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (quy đổi theo thang điểm 10 theo bảng quy đổi).
- Thí sinh được xét tuyển trên hệ thống chung theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân để xét tuyển. Nếu nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau ở cuối danh sách thì lấy điếm môn toán làm tiêu chí phụ xét từ cao xuống thấp.
Phương thức 3: Phương thức Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025
Nguyên tắc xét tuyển
Thí sinh đăng ký chương trình định hướng CCQT hoặc ngành Ngôn ngữ Anh chương trình chuẩn được xét tuyển dựa vào các tổ hợp A01, D01, D07, các ngành còn lại và chương trình DDP, Toulon được xét tuyển dựa vào các tổ hợp A00, A01, D01,D07.
- Thí sinh được xét tuyển trên hệ thống chung theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Chương trình ĐHCCQT, Ngôn ngữ Anh, DDP, Toulon: môn Tiếng Anh nhân đôi đối với các tổ hợp A01, D01, D07, môn Toán nhân đôi đối với tổ hợp A00. Các chương trình còn lại môn Toán nhân đôi.
- Điểm xét tuyển quy đổi sang thang điểm 30, lấy đến 2 chữ số thập phân để xét tuyển. Nếu nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau ở cuối danh sách thì lấy điểm môn Toán làm tiêu chí phụ xét từ cao xuống thấp.
- Đối với những thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế được quy đổi sang thang điểm 10 thay thế điểm thi tốt nghiệp môn tiếng Anh (gồm cả thí sinh không có điểm thi môn tiếng Anh). Đối với thí sinh có điểm thi tốt nghiệp môn tiếng Anh cao hơn điểm quy đổi sẽ không cần thay thế điểm thi này.
Cụ thể Mã ngành và Chỉ tiêu các chương trình đào tạo của Học Viện Tài chính 2025
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu | Phương thức xét tuyển | Tổ hợp | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1, Chương trình chuẩn | ||||||||
1 | 7220201 | Tiếng Anh tài chính kế toán | 160 | ĐT THPT Ưu Tiên |
A01,D01; D07 | |||
2 | 7310101 | Kinh tế và quản lý nguồn lực tài chính | 80 | ĐT THPT Ưu Tiên |
A00; A01; D01; D07 | |||
3 | 7310102 | Kinh tế chính trị - tài chính | 50 | ĐT THPT Ưu Tiên |
A00; A01; D01; D07 | |||
4 | 7310104QT12.01 | Kinh tế đầu tư | 150 | ĐT THPT Ưu Tiên |
A00; A01; D01; D07 | |||
5 | 7310108 | Toán tài chính | 50 | ĐT THPT Ưu Tiên |
A00; A01; D01; D07 | |||
6 | 7340101QT03.01 | Quản trị doanh nghiệp; Quản trị kinh doanh du lịch | 160 | ĐT THPT Ưu Tiên |
A00; A01; D01; D07 | |||
7 | 7340115QT11.02 | Marketing | 80 | ĐT THPT Ưu Tiên |
A00; A01; D01; D07 | |||
8 | 7340116QT09.01 | Thẩm định giá và kinh doanh bất động sản | 80 | ĐT THPT Ưu Tiên |
A00; A01; D01; D07 | |||
9 | 73402011 | Tài chính - Ngân hàng 1 (CN Thuế; Hải quan và Nghiệp vụ ngoại thương; Tài chính quốc tế) | 350 | ĐT THPT Ưu Tiên |
A00; A01; D01; D07 | |||
10 | 73402012 | Tài chính - Ngân hàng 2 (CN Tài chính doanh nghiệp; Phân tích tài chính) | 300 | ĐT THPT Ưu Tiên |
A00; A01; D01; D07 | |||
11 | 73402013 | Tài chính - Ngân hàng 3 (CN Ngân hàng; Đầu tư tài chính) | 180 | ĐT THPT Ưu Tiên |
A00; A01; D01; D07 | |||
12 | 7340204 | Tài chính bảo hiểm | 80 | ĐT THPT Ưu Tiên |
A00; A01; D01; D07 | |||
13 | 7340301QT02.01 | Kế toán doanh nghiệp; Ke toán công | 460 | ĐT THPT Ưu Tiên |
A00; A01; D01; D07 | |||
14 | 7340302QT10.01 | Kiểm toán | 140 | ĐT THPT Ưu Tiên |
A00; A01; D01; D07 | |||
15 | 7340403 | Quản lý tài chính công | 140 | ĐT THPT Ưu Tiên |
A00; A01; D01; D07 | |||
16 | 7340405 | Tin học tài chính kế toán | 90 | ĐT THPT Ưu Tiên |
A00; A01; D01; D07 | |||
17 | 7380101 | Luật kinh doanh | 50 | ĐT THPT Ưu Tiên |
A00; A01; D01; D07 | |||
18 | 7460108 | Khoa học dữ liệu trong tài chính | 50 | ĐT THPT Ưu Tiên |
A00; A01; D01; D07 | |||
19 | 7480201 | Trí tuệ nhân tạo trong tài chính kế toán | 50 | ĐT THPT Ưu Tiên |
A00; A01; D01; D07 | |||
2, Chương trình định hướng chứng chỉ quốc tế | ||||||||
20 | 7340115QT11.02PH | Digital Marketing (theo định hướng ICDL), phân hiệu TP. HCM | 120 | ĐT THPT Ưu Tiên |
A01,D01; D07 | |||
21 | 7340120QT15.01 | Kinh doanh quốc tế (Theo định hướng ICAEW CFAB) | 50 | ĐT THPT Ưu Tiên |
A01,D01; D07 | |||
22 | 7340201QT01.01 | Thuế và Quản trị thuế (Theo định hướng ACCA) | 50 | ĐT THPT Ưu Tiên |
A01,D01; D07 | |||
23 | 7340201QT01.06 | Hải quan và Logistics (theo định hướng FIATA) | 600 | ĐT THPT Ưu Tiên |
A01,D01; D07 | |||
24 | 7340201QT01.09 | Phân tích tài chính (theo định hướng ICAEW CFAB) | 350 | ĐT THPT Ưu Tiên |
A01,D01; D07 | |||
25 | 7340201QT01.11 | Tài chính doanh nghiệp (theo định hướng ACCA) | 700 | ĐT THPT Ưu Tiên |
A01,D01; D07 | |||
26 | 7340201QT01.15 | Ngân hàng (Theo định hướng ICAEW CFAB) | 50 | ĐT THPT Ưu Tiên |
A01,D01; D07 | |||
27 | 7340201QT01.19 | Đầu tư tài chính (Theo định hướng ICAEW CFAB) | 50 | ĐT THPT Ưu Tiên |
A01,D01; D07 | |||
28 | 7340301QT02.01PH | Kế toán doanh nghiệp (theo định hướng ACCA), phân hiệu TP. HCM | 100 | ĐT THPT Ưu Tiên |
A01,D01; D07 | |||
29 | 7340301QT02.02 | Kế toán quản trị và Kiểm soát quản lý (Theo định hướng CMA) | 50 | ĐT THPT Ưu Tiên |
A01,D01; D07 | |||
30 | 7340301QT02.03 | Kế toán công (Theo định hướng ACCA) | 50 | ĐT THPT Ưu Tiên |
A01,D01; D07 | |||
31 | 7340302QT10.01PH | Kiểm toán (theo định hướng ICAEW CFAB), phân hiệu TP. HCM | 100 | ĐT THPT Ưu Tiên |
A01,D01; D07 | |||
3, Chương trình liên kết quốc tế | ||||||||
32 | 7340201DDP | Chương trình LKĐT mỗi bên cấp Một Bằng cử nhân DDP (Dual Degree Programme) | 120 | ĐT THPT Ưu Tiên |
A00; A01; D01; D07 | |||
33 | 7340201TOULON | Bảo hiểm - Ngân hàng - Tài chính (Chương trình liên kết đào "tạo với Trường Đại học Toulon, Cộng hòa Pháp)" | 100 | ĐT THPT Ưu Tiên |
A00; A01; D01; D07 | |||
34 | 7340301TOULON | Kế toán - Kiểm soát - Kiểm toán (Chưong trình liên kết đào tạo với Trường Đại học Toulon, Cộng hòa Pháp) | 100 | ĐT THPT Ưu Tiên |
A00; A01; D01; D07 |
Nguồn: https://baoquangnam.vn/de-an-tuyen-sinh-hoc-vien-tai-chinh-2025-3155949.html
Bình luận (0)