Giá lúa gạo hôm nay ngày 21/4/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động nhẹ. Thị trường lượng ít, một số mặt hàng gạo nguyên liệu và lúa tăng giảm trái chiều so với cuối tuần.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 21/4: Lúa gạo biến động trái chiều. Ảnh: Thanh Minh. |
Trong đó với mặt hàng lúa, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện giá lúa OM 18 (tươi) tăng 100 đồng/kg dao động ở mốc 6.800 - 7.100 đồng/kg; giá lúa Đài Thơm 8 (tươi) tăng 100 đồng/kg dao động ở mốc 6.900 - 7.100/kg; giá lúa IR 50404 (tươi) giảm 100 đồng/kg dao động ở mức 5.800 - 5.900 đồng/kg;giá lúa OM 380 (tươi) dao đồng ở mốc 5.900 - 6.000 đồng/kg; giá lúa OM 5451 (tươi) dao động mốc 6.300 - 6.400/kg; giá lúa Nàng Hoa 9 dao động ở mức 6.650 - 6.750 đồng/kg.
Ghi nhận tại nhiều địa phương hôm nay, nguồn lúa tươi còn ít, giao dịch mua bán chậm. Tại Sóc Trăng, gia dịch mua bán chậm, giá lúa thơm biến động nhẹ. Tại An Giang và Cần Thơ nguồn lúa còn lại ít dần, giao dịch mua bán chậm, giá ổn định.
Tại Long An, bạn hàng hỏi mua chậm, sức mua không nhiều, giá chững. Tại Trà Vinh, lúa đã vãn đồng, giá ổn định.Tại Bạc Liêu, nguồn ít dần, đa số diện tích lúa thơm đã được cọc, giao dịch mua bán ít.
Với mặt hàng gạo, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện gạo nguyên liệu OM 18 giảm 100 đồng/kg dao động ở mức 10.100 - 10.300 đồng/kg; gạo nguyên liệu IR 504 dao động ở mức 7.900 - 8.050 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 380 dao động ở mức 7.700 - 7.850; gạo nguyên liệu 5451 dao động ở mức 9.600 - 9.750/kg; gạo thành phẩm OM 380 dao động ở 8.800 - 9.000 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 dao động ở 9.500 - 9.700 đồng/kg.
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm dao động khoảng từ 7.450 - 9.000 đồng/kg. Hiện tấm thơm tăng 100 đồng dao động ở mức 7.450 - 7.600 đồng/kg; giá cám dao động ở mức 8.000 - 9.000 đồng/kg.
Ghi nhận tại các địa phương hôm nay, lượng khá hơn, giao dịch mua đều, giá bình ổn. Tại An Giang, gạo nguyên liệu trắng các loại đứng giá, giao dịch mua bán đều. Tại Lấp Vò (Đồng Tháp), lương về lai rai, gạo các loại giá vững.
Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp), về lượng ít, các kho mua chậm, giá bình ổn. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), lượng về lai rai, các kho chợ mua bán chậm, giá ít biến động.
Tại các chợ lẻ, giá gạo các loại đi ngang so với cuối tuần. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg; gạo thường dao động ở mốc 15.500 - 16.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài dao động ở mức 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine dao động ở mức 17.000 - 18.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa ở mốc 21.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng ở mốc 17.000 đồng/kg; gạo Sóc thường dao động ở mốc 18.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 20.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm đi ngang so với cuối tuần. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 394 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 367 USD/tấn; gạo 100% tấm ở mức 317 USD/tấn.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 21/4/2025
Chủng loại lúa/gạo |
Đơn vị tính |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 |
Kg |
6.900 - 7.100 |
+100 |
OM 18 |
Kg |
6.800 - 7.100 |
+100 |
IR 504 |
Kg |
5.800 - 5.900 |
-100 |
OM 5451 |
Kg |
6.200 - 6.300 |
- |
Nàng Hoa 9 |
Kg |
6.550 - 6.750 |
- |
OM 380 |
Kg |
5.900 - 6.000 |
- |
Gạo nguyên liệu IR 504 |
Kg |
7.900 - 8.050 |
- |
Gạo TP 504 |
Kg |
9.500 - 9.700 |
- |
Gạo nguyên liệu OM 380 |
kg |
7.750 - 7.850 |
- |
Gạo TP OM 380 |
kg |
7.800 -7.900 |
- |
Gạo nguyên liệu OM 18 |
kg |
10.100 - 10.300 |
-100 |
Gạo NL 5451 |
kg |
9.600 - 9.750 |
- |
* Thông tin mang tính tham khảo
Nguồn: https://congthuong.vn/gia-lua-gao-hom-nay-ngay-214-bien-dong-trai-chieu-384089.html
Bình luận (0)