Giới thiệu về Học Viện Thanh Thiếu Niên Việt Nam
Thông tin | Nội dung |
Tên trường | Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam |
Tên tiếng Anh | Vietnam Youth Academy (VYA) |
Mã trường | HTN |
Loại trường | Công lập |
Hệ đào tạo | Đại học – Tại chức – Văn bằng 2 |
Cơ sở Hà Nội | 58 Nguyễn Chí Thanh, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, TP. Hà Nội |
SĐT Hà Nội | 024.3834 3239 |
Phân viện miền Nam | Số 261 Đường Hoàng Hữu Nam, phường Tân Phú, quận 9, TP. Hồ Chí Minh |
SĐT Phân viện miền Nam | 0283.896 6914 |
[email protected] – [email protected] | |
Website | http://vya.edu.vn/ |
www.facebook.com/hocvienthanhnienvietnam |

Học phí Học Viện Thanh Thiếu Niên Việt Nam năm học 2025 - 2026
Hiện tại, thông tin về học phí của Học Viện Thanh Thiếu Niên Việt Nam cho năm học 2025 – 2026 vẫn chưa được công bố chính thức. Chúng tôi sẽ nhanh chóng cập nhật ngay khi nhà trường đưa ra thông báo cụ thể. Trong lúc chờ đợi, bạn có thể tham khảo mức học phí của năm học 2024 – 2025 được đề cập trong bài viết để có cái nhìn tổng quan.
Học phí Học Viện Thanh Thiếu Niên Việt Nam năm học 2024 - 2025
Học phí Học viện thuộc mức khá khiêm tốn, giúp nhiều sinh viên có thể theo đuổi được giáo dục bậc đại học. Mức học phí dao động từ 14 đến 15 triệu VNĐ/ năm (tùy vào ngành học).
TT |
Mức thu học phí |
Ngành học |
1 |
1.500.000 đồng/tháng × 5 tháng = 7.500.000 đồng/sinh viên/học kỳ |
- Xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước - Quản lý Nhà nước - Quan hệ Công chúng - Tâm lý học - Công tác Thanh thiếu niên - Công tác Xã hội |
2 |
1.410.000 đồng/tháng × 5 tháng = 7.050.000 đồng/sinh viên/học kỳ |
- Ngành Luật |
Các hình thức, chính sách hỗ trợ học phí tại Học Viện Thanh Thiếu Niên Việt Nam
Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam triển khai đa dạng các chương trình học bổng và ưu đãi dành cho sinh viên xuất sắc cũng như những đối tượng thuộc diện chính sách.
Các chính sách này không chỉ góp phần hỗ trợ tài chính cho sinh viên mà còn đóng vai trò khích lệ tinh thần học tập, thúc đẩy ý chí phấn đấu trong quá trình học tập và rèn luyện.
Cụ thể:
STT | Đối tượng | Mức hỗ trợ |
1 | Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng | Miễn 100% học phí |
2 | Sinh viên bị tàn tật, khuyết tật | |
3 | Sinh viên mồ côi không có nguồn nuôi dưỡng, tuổi dưới 22 tuổi | |
4 | Sinh viên dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, cận nghèo | |
5 | Sinh viên dân tộc rất ít người (Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, v.v...) ở vùng khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn | |
6 | Sinh viên dân tộc thiểu số thuộc thôn/bản vùng đặc biệt khó khăn, vùng III, miền núi, bãi ngang, ven biển hải đảo | Miễn 70% học phí |
7 | Con cán bộ, công nhân viên bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên | Miễn 50% học phí |
8 | Sinh viên dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo/cận nghèo (không áp dụng với hệ cử tuyển, đào tạo theo địa chỉ, liên thông...) | Hỗ trợ chi phí học tập 60% lương cơ sở (10 tháng/năm) |
9 | Sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người | Hỗ trợ chi phí học tập 100% lương cơ sở (12 tháng/năm) |
Nguồn: https://baoquangnam.vn/hoc-phi-hoc-vien-thanh-thieu-nien-viet-nam-nam-2025-2026-3152854.html
Bình luận (0)