Cụ thể, các đơn vị y tế trên địa bàn tỉnh không cung ứng, sử dụng các thuốc không được cấp phép lưu hành và thuốc trong Danh sách các loại thuốc giả theo thông báo của Cục Quản lý Dược tại Văn bản số 1135/QLD-CL ngày 19/4/2025; không kê đơn, chỉ định sử dụng thuốc đối với các thuốc chưa được cấp phép lưu hành theo quy định của pháp luật về dược trong khám bệnh, chữa bệnh.


Đặc biệt, không có hiện tượng nhân viên y tế tư vấn, giới thiệu, bán các sản phẩm sữa (đặc biệt các sản phẩm sữa giả đã được cơ quan điều tra phát hiện), thực phẩm chức năng không rõ nguồn gốc, xuất xứ… cho người bệnh, người nhà người bệnh.

Trước đó, ngày 22/4, Sở Y tế đã ban hành Văn bản số 999/SYT-NVD yêu cầu giám đốc các cơ sở khám, chữa bệnh khẩn trương kiểm tra, giám sát, chấn chỉnh việc thực hiện các quy định về kê đơn, chỉ định, sử dụng thuốc; việc tiêu thụ sản phẩm không phải là thuốc như sữa, thực phẩm chức năng… tại cơ sở; đồng thời quán triệt, phổ biến các quy định của pháp luật, thông tin kịp thời để nâng cao nhận thức và ý thức trách nhiệm của nhân viên y tế, người bệnh, người nhà người bệnh trong việc tham gia phát hiện, đấu tranh với các hành vi vi phạm; yêu cầu báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát, xử lý về Sở Y tế để xem xét.
Các cơ sở kinh doanh, cơ sở sử dụng thuốc không được kinh doanh, buôn bán, sử dụng các sản phẩm giả sau:
- Viên nén Clorocid TW3 (Cloramphenicol 250mg), SĐK: VD-25305-16, Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm TW 3, đóng gói dạng lọ nhựa 400 viên.
- Viên nén Tetracyclin TW3 (Tetracyclin hydroclorid 250mg), SĐK: VD-28109-17, Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm TW 3, đóng gói dạng lọ nhựa 400 viên.
- Viên nén Pharcoter (Codein base 10mg; Terpin hydrat 100mg), Số đăng ký: VD-14429-11, Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 (Pharbaco), đóng gói dạng lọ nhựa 400 viên.
- Sản phẩm giả thuốc Neo-Codion (Ghi chú: Thuốc Neo-Codion được Bộ Y tế cấp phép lưu hành với các thông tin chính thức như sau: Số giấy phép lưu hành: 300111082223 (SĐK cũ: VN-18966-15); Hoạt chất: Codein base (dưới dạng Codein camphosulfonat 25mg) 14,93mg; Sulfogaiacol 100mg; Cao mềm Grindelia 20mg; Dạng bào chế: Viên nén bao đường; Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên; Nhà sản xuất: Công ty Sophartex (Pháp), địa chỉ: 21, rue du Pressoir, Vernouillet, 28500).
DANH MỤC CÁC LOẠI THUỐC CHƯA ĐƯỢC CẤP SỐ ĐĂNG KÝ
STT |
Tên thuốc |
1 |
Nhức khớp tê bại hoàn |
2 |
Tui Hua Shen Jing Tong (thuốc thoái hoá Singapore) |
3 |
Trùng thảo sâm nhung bổ tỳ khai vị đại bổ hoàn |
4 |
Professor’s Pill (khớp xanh) |
5 |
Mujarhabat Kapsul (khớp đỏ) |
6 |
Gai cốt hoàn |
7 |
Tọa cốt thiên ma thống phong hoàn |
8 |
Tuyết liên thiên ma bảo khớp hoàn |
9 |
Phong tê nhức Bạch Xà Vương |
10 |
Phong tê nhức Hổ Cốt Hoàn |
11 |
Đa xoang mũi |
12 |
Viên vai cổ |
13 |
Yuan Bone |
14 |
Thoái cốt hoàn plus |
15 |
Thoái hóa nhức khớp hoàn plus |
16 |
Thoát hóa tọa cốt đơn |
Nguồn: https://baolaocai.vn/15-benh-vien-tren-dia-ban-tinh-khong-cung-ung-va-su-dung-cac-loai-thuoc-gia-post400811.html
Bình luận (0)